Công văn 34628/CT-HTr

Công văn 34628/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với phí dịch vụ chuyển tiền thu hộ ngân hàng nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 34628/CT-HTr 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng của Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34628/CT-HTr
V/v: giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015

 

Kính gửi: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội. MST: 0100150619)

Trả lời công văn số 1693/BIDV-TC ngày 02/4/2015 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (sau đây gọi tắt là BIDV) hỏi về vướng mắc trong áp dụng chính sách thuế GTGT đối với phí dịch vụ chuyển tiền thu hộ ngân hàng nước ngoài, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về nguyên tắc như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.

+ Điều 5 Chương I quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bng tiền (bao gồm cả tiền bi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hi đt theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tin thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.

Cơ sở kinh doanh khi nhn khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tin, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.

7. Các trường hợp khác:

Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:

d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của sở kinh doanh.

….”

+ Tại Điều 11 Mục 1 Chương II quy định trường hợp áp dụng thuế suất 10%.

Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghip như sau:

“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chng từ hp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần giá trị từ 20 triệu đng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tin mặt. ”

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2014.

+ Tại Khoản 1 Điều 1 Chương I quy định đối tượng áp dụng:

“ 1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đi tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không đi tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thu nước ngoài với Nhà thu phụ nước ngoài đ thực hiện một phn công việc của Hợp đồng nhà thu. ”

+ Tại Điều 2 Chương I quy định đối tượng không áp dụng: Không quy định đối với dịch vụ chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài.

+ Tại Điều 4 Chương I quy định người nộp thuế:

"2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đng nhà thu hoặc hợp đng nhà thầu phụ...

Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương 1 có trách nhiệm khu trừ s thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 1 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. ”

+ Tại Điều 6 Mục 1 Chương II quy định đối tượng chịu thuế GTGT:

“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cp trên cơ sở hợp đng nhà thu, hợp đng nhà thầu phụ sử dụng cho sn xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I) ”

+ Tại Điu 7 Mục 1 Chương II quy định thu nhập chịu thuế TNDN:

1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cp, phân phi hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đng nhà thầu, hợp đng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I)

3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bt kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đng nhà thầu, hợp đồng nhà thu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điu 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. ”

+ Tại Điều 12 Mục 3 Chương II quy định doanh thu tính thuế GTGT:

“Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đi tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể c các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). ”

+ Tại Điều 13 Mục 3 Chương II quy định doanh thu tính thuế TNDN:

“Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thu nước ngoài, Nhà thu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). ”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp BIDV phát sinh nghiệp vụ chuyển tiền thanh toán quốc tế cho khách hàng từ Việt Nam vào tài khoản m tại ngân hàng nước ngoài và khi khách hàng thực hiện giao dịch, BIDV sẽ thực hiện thu của khách hàng Việt Nam 2 loại phí: Phí chuyển tiền trả cho BIDV - ngân hàng trong nước (BIDV trực tiếp thu) và phí chuyển tiền trả cho ngân hàng nước ngoài (BIDV thu hộ ngân hàng nước ngoài) thì:

- Với khoản phí chuyển tiền trực tiếp thu của khách hàng: BIDV có trách nhiệm lập hóa đơn, kê khai, nộp thuế GTGT đầu ra theo thuế suất 10% đối với khoản phí thu được theo quy định.

- Với khoản phí chuyển tiền thu hộ cho ngân hàng nước ngoài:

+ Khi thu tiền, BIDV lập chứng từ thu giao cho khách hàng để khách hàng làm căn cứ tính chi phí theo quy định.

+ Khi chuyển trả phí cho ngân hàng nước ngoài, BIDV có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thay thế nhà thầu cho ngân hàng nước ngoài đối với phần phí ngân hàng nước ngoài được hưởng theo quy định.

Cục Thuế TP. Hà Nội thông báo cho BIDV biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 2;
- Phòng Pháp chế;
-
Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 34628/CT-HTr

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu34628/CT-HTr
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/06/2015
Ngày hiệu lực08/06/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 34628/CT-HTr 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng của Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 34628/CT-HTr 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng của Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu34628/CT-HTr
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành08/06/2015
                Ngày hiệu lực08/06/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 34628/CT-HTr 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng của Hà Nội

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 34628/CT-HTr 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng của Hà Nội

                      • 08/06/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 08/06/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực