Công văn 3617/TCT-CS

Công văn 3617/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3617/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3617/TCT-CS
V/v thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2019

 

Kính gửi:

- Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk;
- Công ty Cổ phần khoáng sản Đắk Lắk.
(Đ/c: Thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2722/CT-TTKT2 ngày 04/06/2019 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk và công văn số 19/CV-KS ngày 10/4/2019 của Công ty C phn khoáng sản Đắk Lắk về chính sách thuế giá tr gia tăng, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Căn cứ quy định tại Điều 15, Điều 24 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 9/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

2. Tại Điều 2 Thông tư số 38/2010/TT-BTC ngày 19/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyn thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản hướng dn như sau:

“Điều 2. Về Thuế giá trị gia tăng

Hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sn, chuyn nhượng quyn sử dụng đt thuộc đi tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản có kèm theo công trình, kết cu hạ tầng trên đất; máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải thì phải tách riêng giá trị công trình, kết cấu hạ tầng trên đt; máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyển nhượng để nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp không tách riêng được giá trị công trình, kết cấu hạ tầng trên đt; máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyển nhượng thì phải nộp thuế giá trị gia tăng với mức thuế suất 10% trên toàn bộ giá trị chuyển nhượng. ”

3. Tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng như sau:

“Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Đi tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của t chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đi tượng không chịu thuế GTGT hưng dn tại Điều 4 Thông tư này.

Điều 4. Đi tượng không chịu thuế GTGT

6. Chuyển quyền sử dụng đất.

Điều 7. Giá tính thuế

10. Đi với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyn nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

Điều 11. Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đi với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này. ”

4. Căn cứ hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư s119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; Thông tư s 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính).

Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên:

- Chuyển quyền sử dụng đất thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

- Về chính sách thuế giá trị gia tăng đi với hoạt động chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, Tổng cục Thuế đã có công văn số 222/TCT-CS ngày 18/01/2017 trả lời Cục Thuế tỉnh Đắk Nông.

- Cục Thuế tỉnh Đắk Lk căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên và tình hình thực tế tại Công ty cổ phn khoáng sản Đắk Lắk để xử lý theo quy định.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk và Công ty cổ phn khoáng sản Đắk Lắk được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Nguyễn Th
ế Mạnh (để báo cáo);
- Vụ PC - BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Website Tổng cục Thuế;

- Lưu: VT, CS(3).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH





Lưu Đức Huy

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3617/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3617/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/09/2019
Ngày hiệu lực12/09/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3617/TCT-CS

Lược đồ Công văn 3617/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3617/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3617/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýLưu Đức Huy
                Ngày ban hành12/09/2019
                Ngày hiệu lực12/09/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 3617/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 3617/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng

                  • 12/09/2019

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 12/09/2019

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực