Công văn 3732/TCT-CS

Công văn 3732/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3732/TCT-CS 2019 thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3732/TCT-CS
V/v thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1462/CT-TTHT ngày 02/4/2019 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk hỏi về việc bán khoản phải thu trả chậm của khách hàng nước ngoài. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Tại điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng về điều kiện áp dụng thuế suất 0% như sau:

“2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

c) Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% ngoài các điều kiện quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này còn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu hoặc ủy thác gia công hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không dùng tiền mặt và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; đối với hàng hóa xuất khẩu phải có tờ khai hải quan...”

2. Tại Điều 16 và Điều 17 Thông tư số 209/2013/NĐ-CP">219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết về thuế giá trị gia tăng (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015) về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế như sau:

“Điều 16. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng dẫn Điều 17 Thông tư này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 9 và khoản 1 Điều 15 Thông tư này, cụ thể như sau:

1. Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa (đối với trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. ...

2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng

a) Thanh toán qua ngân hàng là việc chuyển tiền từ tài khoản của bên nhập khẩu sang tài khoản mang tên bên xuất khẩu mở tại ngân hàng theo các hình thức thanh toán phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng...

b) Các trường hợp thanh toán dưới đây cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng:

b.3) Trường hợp phía nước ngoài ủy quyền cho bên thứ ba là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện thanh toán thì việc thanh toán theo ủy quyền phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng - nếu có).”

“Điều 17. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu

Các trường hợp cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu hoặc hàng hóa được coi như xuất khẩu hướng dẫn tại Điều 16, Điều 17 Thông tư này nếu đã có xác nhận của cơ quan Hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu) nhưng không có đủ các thủ tục, hồ sơ khác đối với từng trường hợp cụ thể thì không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Riêng đối với trường hợp hàng hóa gia công chuyển tiếp và hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nếu không có đủ một trong các thủ tục, hồ sơ theo quy định thì phải tính và nộp thuế GTGT như hàng hóa tiêu thụ nội địa. Đối với cơ sở kinh doanh có dịch vụ xuất khẩu nếu không đáp ứng điều kiện về thanh toán qua ngân hàng hoặc được coi như thanh toán qua ngân hàng thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế đầu vào.”

Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên đề nghị Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk trên cơ sở tình hình thực tế tại doanh nghiệp để hướng dẫn, thực hiện theo đúng quy định.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr. Nguyễn Thế Mạnh (để b/c):
- Vụ PC, CST (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3732/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3732/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/09/2019
Ngày hiệu lực 19/09/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3732/TCT-CS

Lược đồ Công văn 3732/TCT-CS 2019 thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3732/TCT-CS 2019 thuế giá trị gia tăng
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3732/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Lưu Đức Huy
Ngày ban hành 19/09/2019
Ngày hiệu lực 19/09/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3732/TCT-CS 2019 thuế giá trị gia tăng

Lịch sử hiệu lực Công văn 3732/TCT-CS 2019 thuế giá trị gia tăng

  • 19/09/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 19/09/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực