Công văn 3888/TCT-CS

Công văn 3888/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động liên doanh, liên kết do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3888/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động liên doanh liên kết 2016


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 3888/TCT-CS
V/v: Chính sách thuế

Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3417/CT-TNCN ngày 11/7/2016 của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với hoạt động liên doanh, liên kết. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Khoản 1 Điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 quy định đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm: ...

“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: ....

d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam”.

Tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính Phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập quy định:

“Đơn vị được góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật đ mở rộng cơ sở, phát trin các dịch vụ, kỹ thuật; triển khai các kỹ thuật ngoài danh Mục kỹ thuật và nhiệm vụ chuyên môn được giao; tổ chức các hoạt động dịch vụ đ đáp ứng nhu cầu của xã hội nhưng phải phù hợp vn lĩnh vực chuyên môn, khả năng của đơn vị và đúng với quy định của pháp luật. Việc góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết phải được hạch toán theo dõi riêng hoặc thành lập cơ sở hạch toán độc lập”.

Tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 128/2011/TT-BTC ngày 12/9/2011 của Bộ Tài chính quy định:

“1.1. Thu nhập được miễn thuế:

Thu nhập từ khám bệnh chữa bệnh theo Khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc viện phí do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đối với cơ sở y tế công lập trực thuộc Bộ Y tế hoặc do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành đi với cơ sở y tế công lập do địa phương quản lý; Thu nhập từ dịch vụ ăn uống dinh dưỡng lâm sàng theo chế độ bệnh tật: qua ng tiêu hóa, qua đường tĩnh mạch; Thu nhập từ dịch vụ trong lĩnh vực y tế dự phòng, kim nghiệm, kim định có thu phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí; và các Khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo quy định tại Mục VI Phần C Thông tư s 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính.

1.2. Thu nhập chịu thuế:

Thu nhập từ dịch vụ khám chữa bệnh (ngoài thu nhập quy định tại Khoản 1.1 Điều này) và các Khoản thu nhập khác theo quy định.

2.2. Trường hợp cơ sở y tế công lập hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của từng hoạt động chịu thuế TNDN thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tỉnh theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể như sau:...

c) Đối với hoạt động khác: 2%

Bao gồm: các hoạt động dịch vụ đào tạo (trừ đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ trong ngành), khám bệnh chữa bệnh, chích ngừa, tiêm phòng, nghiên cứu sản xuất các bộ Kit sinh phẩm chn đoán, xét nghiệm bệnh phẩm, sản xuất chất chun, phun tm hóa chất, diệt côn trùng, thu sản phẩm chăn nuôi động vật thí nghiệm, thử nghiệm hóa chất, khảo sát môi trường”.

Căn cứ các quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến xử lý của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị tại công văn số 3417/CT-TNCN nêu trên, cụ thể: Các Khoản thu dịch vụ khám chữa bệnh từ hoạt động liên doanh, liên kết Bệnh viện tỉnh Quảng trị phải kê khai, nộp thuế TNDN. Do Bệnh viện là đơn vị sự nghiệp hạch toán đầy đủ doanh thu nhưng không hạch toán được chính xác chi phí nên thuế TNDN được xác định theo tỷ lệ tính trên doanh thu theo quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Trị biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCTr Cao Anh Tuấn (để b/c);

- Vụ Pháp chế - TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).7

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Quý Trung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3888/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3888/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/08/2016
Ngày hiệu lực29/08/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3888/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động liên doanh liên kết 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3888/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động liên doanh liên kết 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3888/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Quý Trung
                Ngày ban hành29/08/2016
                Ngày hiệu lực29/08/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 3888/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động liên doanh liên kết 2016

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 3888/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động liên doanh liên kết 2016

                  • 29/08/2016

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 29/08/2016

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực