Công văn 4151/BTP-BTNN

Công văn 4151/BTP-BTNN phối hợp xây dựng Báo cáo của Chính phủ về công tác bồi thường của Nhà nước năm 2014 do Bộ Tư pháp ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4151/BTP-BTNN năm 2014 công tác bồi thường Nhà nước 2014


BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4151/BTP-BTNN
V/v phối hợp xây dựng Báo cáo của Chính phủ về công tác bồi thường của Nhà nước năm 2014

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Công văn số 1882/TTg-VIII ngày 27/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuẩn bị nội dung Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIII, Bộ Tư pháp được phân công chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng Báo cáo của Chính phủ về công tác bồi thường của Nhà nước năm 2014 (Báo cáo). Thời hạn hoàn thành Báo cáo và gửi Quốc hội trước ngày 10/10/2014.

Để thực hiện xây dựng Báo cáo, Bộ Tư pháp đề nghị Quý cơ quan phối hợp thực hiện một số nội dung sau:

1. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2014 trong phạm vi do mình quản lý, trong đó tập trung vào các nội dung chính sau: tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường; việc thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường; khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (theo đề cương mẫu báo cáo tại Phụ lục I).

2. Về thống kê số liệu tình hình yêu cầu và giải quyết bồi thường

a) Đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ: thống kê tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường (theo biểu mẫu thống kê tại phụ lục II),

b) Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: thống kê tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường (theo biểu mẫu thống kê tại phụ lục III);

c) Đối với Tổng cục thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp (theo biểu mẫu thống kê tại phụ lục IV).

3. Đối với Bộ Tài chính, ngoài việc thống kê số liệu tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, đề nghị thống kê số liệu về tình hình cấp phát kinh phí chi trả tiền bồi thường theo thẩm quyền.

4. Thời điểm chốt số liệu thống kê: từ ngày 01/10/2013 đến ngày 30/9/2014.

5. Thời hạn gửi báo cáo, số liệu thống kê: trước ngày 7/10/2014.

Do thời hạn gửi Báo cáo rất gấp, Bộ Tư pháp kính mong Quý cơ quan quan tâm phối hợp thực hiện, thông tin về kết quả công tác bồi thường của Nhà nước và số liệu thống kê, đề nghị Quý cơ quan gửi về Bộ Tư pháp, số 58-60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội (Cục Bồi thường nhà nước, điện thoại liên hệ: 04.62739765), kèm theo file dữ liệu điện tử tới địa chỉ email: [email protected] để tổng hợp báo cáo Chính phủ.

Bô Tư pháp trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ (để thực hiện);
- Sở Tư pháp các tỉnh, TP. trực thuộc TW (để thực hiện);
- Tổng Cục thi hành án dân sự (để thực hiện);
- Cục thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (để thực hiện);
- Công thông tin điện tử Bộ tư pháp;
- Lưu: VT, Cục BTNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Khánh Ngọc

 

PHỤ LỤC I

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

Công tác bồi thường của Nhà nước năm 2014

(Phục vụ cho Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIII)

I. Kết quả công tác bồi thường nhà nước năm 2014

1. Tình hình yêu cầu bồi thường, kết quả giải quyết bồi thường

- Đánh giá tình hình yêu cầu bồi thường, kết quả giải quyết bồi thường trong lĩnh vực thuộc phạm vi do mình quản lý (có so sánh kết quả với cùng kỳ năm trước).

2. Kết quả thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường

- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch công tác bồi thường nhà nước năm 2014.

- Công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế (đối với Bộ, ngành).

- Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

- Công tác tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nhà nước và giải bồi thường.

- Thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trên các mặt: theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động giải quyết bồi thường; cung cấp thông tin, hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường (đối với UBND cấp tỉnh và cấp huyện).

- Công tác phối hợp giữa các Bộ, ngành với Bộ Tư pháp (tại Trung ương), giữa các Sở, ngành với Sở Tư pháp (tại địa phương) trong thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường.

- Hạn chế và nguyên nhân.

3. Đánh giá chung về kết quả công tác bồi thường nhà nước năm 2014

II. Nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện năm 2015

III. Đề xuất, kiến nghị

 


PHỤ LỤC II


 

TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

(kèm theo Báo cáo số ..... về công tác bồi thường của Nhà nước)

Đơn vị báo cáo:.....................................

................................................................

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Cục Bồi thường nhà nước)

 

I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

 

Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý

(Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại

(Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Bộ, cơ quan ngang Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các đơn vị thuộc Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

 

Số thụ lý

Kết quả giải quyết

Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Toà án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Bộ, cơ quan ngang Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các đơn vị thuộc Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

Ngày........ tháng........ năm.......

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

PHỤ LỤC III


 

TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

(kèm theo Báo cáo số .... về công tác bồi thường của Nhà nước)

 

Đơn vị báo cáo:.....................................

................................................................

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Cục Bồi thường nhà nước)

 

I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý

(Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

 

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

Số thụ lý

Kết quả giải quyết

Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường

(Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Toà án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

Ngày........ tháng........ năm.......

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

PHỤ LỤC IV

TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU

BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

(kèm theo Báo cáo số ... về công tác bồi thường của Nhà nước)

Đơn vị báo cáo:.....................................

................................................................

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Cục Bồi thường nhà nước)

 

Cấp quản lý

Số lượng đơn yêu cầu bồi thường

Số thụ lý

Số vụ đã giải quyết

Số vụ đang giải quyết

Kết quả giải quyết

Kỳ trước chuyển sang

Mới thụ lý

Tổng số

Số vụ

Tỷ lệ %

Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực

Số vụ việc người bị thiệt hại yêu cầu Tòa án giải quyết

Số tiền bồi thường (nghìn đồng)

Trách nhiệm hoàn trả

Số vụ hoàn trả

Số tiền hoàn trả (nghìn đồng)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

Ngày........ tháng........ năm.......

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4151/BTP-BTNN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4151/BTP-BTNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/10/2014
Ngày hiệu lực01/10/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4151/BTP-BTNN năm 2014 công tác bồi thường Nhà nước 2014


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4151/BTP-BTNN năm 2014 công tác bồi thường Nhà nước 2014
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4151/BTP-BTNN
                Cơ quan ban hànhBộ Tư pháp
                Người kýNguyễn Khánh Ngọc
                Ngày ban hành01/10/2014
                Ngày hiệu lực01/10/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 4151/BTP-BTNN năm 2014 công tác bồi thường Nhà nước 2014

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 4151/BTP-BTNN năm 2014 công tác bồi thường Nhà nước 2014

                            • 01/10/2014

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 01/10/2014

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực