Công văn 4170/CT-TTHT

Công văn 4170/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4170/CT-TTHT 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 4170 /CT-TTHT
V/v: chính sách thuế

TP.Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 5 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty LD TNHH Nippon Express (VN)
Địa chỉ: Phòng 5.2& 5.3 E-town, 364 Cộng hòa, P.13, Q.TB, TP.HCM
Mã số thuế: 0302065148

 

Trả lời văn thư số 74/CV-NEV-2015 ngày 13/5/2015 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):

+ Tại Khỏan 1 Điều 9 quy định thuế suất 0% áp dụng đối với:

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan…

+ Tại Khỏan 2b Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; …”

+ Tại Khỏan 3 Điều 9 quy định các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:

- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);

+ Tại Điều 11 quy định về áp dụng thuế suất 10%:

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

…”

Căn cứ Điểm 2.4 Phụ lục 4 ban hành kèm theo thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vu:

Sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng và tiêu dùng nội bộ đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ thì phải lập hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng), trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ các quy định trên:

Trường hợp Công ty có ký hợp đồng cho thuê kho với khách hàng là doanh nghiệp chế xuất (kho nằm ngoài khu chế xuất) thì doanh thu cung cấp dịch vụ cho thuê kho bao gồm phí lưu kho, phí hệ thống phần mềm quản lý kho phải áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%; dịch vụ vận chuyển hàng giữa kho và nhà máy của khách hàng, dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, bốc xếp, nâng hạ, kiểm đếm áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Trường hợp Công ty từ năm 2015 sử dụng hàng hóa để biếu, tặng khách hàng thì khi xuất hàng hoá biếu, tặng Công ty phải lập hóa đơn GTGT, tính thuế GTGT theo quy định nhưng không phải tính vào doanh thu chịu thuế TNDN.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng qui định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P.KT
1;
- P.PC;
- Lưu (TTHT, VT).
1144/4483748/15-NBT

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4170/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4170/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/05/2015
Ngày hiệu lực26/05/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4170/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 4170/CT-TTHT 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4170/CT-TTHT 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4170/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế TP Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Thị Lệ Nga
                Ngày ban hành26/05/2015
                Ngày hiệu lực26/05/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 4170/CT-TTHT 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 4170/CT-TTHT 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng Hồ Chí Minh

                        • 26/05/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 26/05/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực