Công văn 4235/TXNK-DTQLT

Công văn 4235/TXNK-DTQLT năm 2018 xử lý nợ thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4235/TXNK-DTQLT 2018 xử lý nợ thuế


TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4235/TXNK-DTQLT
V/v xử lý nợ thuế

Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2018

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Trả lời công văn số 1991/HQBRVT-TXNK ngày 17/7/2018 của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc xóa nợ thuế, Cục Thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 2, Điều 3, Điều 7 Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính quy định thì:

1. Về đối tượng, điều kiện xóa nợ:

“- Doanh nghiệp nhà nước hoàn thành c phần hóa theo Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998, Nghị định s 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002, Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyn doanh nghiệp nhà nước thành công ty c phần.

- Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần.

- Khoản tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vn nhà nước tại doanh nghiệp khi xác định giá trị doanh nghiệp đ c phần hóa hoặc khi doanh nghiệp chính thức chuyn thành công ty c phần.’’

2. Về hồ sơ xóa nợ:

“1. Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, trong đó xác nhận s tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến nay còn nợ và chưa được giảm vn nhà nước có tại doanh nghiệp (mẫu s 04 và 04a ban hành theo Thông tư này).

2. Văn bản đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp gửi về cơ quan qun lý thuế trực tiếp, trong đó nêu số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ; căn cứ xóa nợ; lý do s tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (mu số 05 và 05a ban hành theo Thông tư này).

Trường hợp s tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại một Cục Hải quan thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về Cục Hải quan đó.

3. Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp đối với s tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp.

4. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần.

6. Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (kèm theo báo cáo chi tiết nợ phải trả).

7. Quyết định công b giá trị doanh nghiệp và quyết định giá trị doanh nghiệp khi chuyn thành công ty c phần của cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp chưa có các quyết định này thì trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải ghi rõ việc chưa có quyết định và nêu rõ lý do.

8. Quyết toán thuế và báo cáo tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp và khi chính thức chuyn sang công ty c phần.

9. Xác nhận s tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp đề nghị xóa nợ vừa có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu).

10. Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần.

Trường hợp chưa có Biên bản này thì trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải xác nhận chưa Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

11. Các thông báo về thực hiện nộp tiền thuế nợ, tiền chậm nộp và tiền phạt chậm nộp tại thời điểm đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.

12. Biên bản kiểm tra thuế (kết luận thanh tra) hoặc quyết định về việc n định thuế (đối với trường hợp n định thu).

Các tài liệu quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11 và 12 Điều này là bn sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp”.

Theo quy định dẫn trên thì: khoản n của doanh nghiệp nếu chưa được giảm vốn nhà nước tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần, không được đưa vào xác định giá trị doanh nghiệp, không được bàn giao cho công ty cổ phần thì Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lập đ hồ sơ theo quy định gửi về Tổng cục Hải quan để xem xét xóa nợ.

Cục Thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/cáo);
- Lưu
: VT, DTQLT, Tĩnh (3b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Lê Mạnh Hùng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4235/TXNK-DTQLT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4235/TXNK-DTQLT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/07/2018
Ngày hiệu lực31/07/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4235/TXNK-DTQLT

Lược đồ Công văn 4235/TXNK-DTQLT 2018 xử lý nợ thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4235/TXNK-DTQLT 2018 xử lý nợ thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4235/TXNK-DTQLT
                Cơ quan ban hànhCục thuế xuất nhập khẩu
                Người kýLê Mạnh Hùng
                Ngày ban hành31/07/2018
                Ngày hiệu lực31/07/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 4235/TXNK-DTQLT 2018 xử lý nợ thuế

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 4235/TXNK-DTQLT 2018 xử lý nợ thuế

                  • 31/07/2018

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 31/07/2018

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực