Công văn 4347/TCT-CS

Công văn 4347/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4347/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng 2015


B TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4347/TCT-CS
V/v thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Sơn La.

Trả li công văn số 734/CT-THNVDT ngày 12/6/2015 của Cục Thuế tỉnh Sơn La vướng mắc về chính sách thuế giá trị gia tăng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định như sau:

“13. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vn bao gồm góp vốn đ thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.”

- Tại Điều 35 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định về tài sản góp vốn như sau:

“1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.”

- Tại điểm a khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định về việc chuyn quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau:

“1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và c đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;”

Tại khoản 13 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

“13. Trường hp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản. Trường hợp tài sản góp vốn là tài sản mới mua, chưa sử dụng, có hóa đơn hợp pháp được hội đồng giao nhận vốn góp chấp nhận thì trị giá vốn góp được xác định theo trị giá ghi trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT; Bên nhận vốn góp được kê khai khấu trừ thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua tài sản của bên góp vốn.”

Tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:

“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào ...

2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khu từng ln có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng ln theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tin mặt khác hướng dn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế. Bên mua không cần phải đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế tài khoản tiền vay tại các tổ chức tín dụng dùng đ thanh toán cho nhà cung cấp) mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế).

…”

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục Thuế tỉnh Sơn La làm rõ việc góp vốn vào doanh nghiệp bằng tài sản là xe ô tô chưa qua sử dụng (tài sản có đăng ký quyền sở hữu) của thành viên Công ty đã thực hiện đầy đủ thủ tục chuyn quyn sở hữu theo quy định của Luật doanh nghiệp hay chưa?

Trường hp, thành viên góp vốn vào Công ty đã thực hiện đầy đủ thủ tục chuyển quyền sở hữu theo quy định thì trị giá vốn góp được xác định theo giá trị ghi trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT. Bên nhận góp vốn được kê khai khu trừ thuế GTGT đầu vào đối với tài sản vn góp nếu đáp ứng các điều kiện khu trừ thuế GTGT đầu vào theo hướng dẫn tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục tỉnh Sơn La biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
Phó TCTr Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
-
Vụ PC - BTC;
-
Vụ PC, KK - TCT;
-
Lưu: VT, CS (3b).

TL. TNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Tân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4347/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4347/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/10/2015
Ngày hiệu lực19/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4347/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4347/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng 2015
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4347/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Hữu Tân
                Ngày ban hành19/10/2015
                Ngày hiệu lực19/10/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 4347/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng 2015

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 4347/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng 2015

                        • 19/10/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/10/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực