Công văn 4549/TCT-CS

Công văn 4549/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4549/TCT-CS chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4549/TCT-CS
V/v: Chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2012

 

Kính gửi:

- Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh;
- Công ty TNHH một thành viên thoát nước đô thị TP.HCM.
(Địa chỉ: 8Bis, Phạm Ngọc Thạch, F6, Quận 3, TP HCM)

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1928/TNĐT-TCKT ngày 5/11/2012, công văn số 1321/TNĐT-TCTK ngày 13/8/2012 của Công ty TNHH MTV thoát nước đô thị HCM và công văn số 4796/CT-TTHT ngày 22/6/2012 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh nêu vướng mắc về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước, nạo vét kênh rạch, vận hành trạm bơm nhà máy xử lý nước thải do Công ty TNHH MTV thoát nước đô thị thành phố Hồ Chí Minh (Công ty) cung cấp cho Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước thành phố (Trung tâm). Về vấn đề này, sau khi báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại điểm 11 mục II phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT quy định:

"11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Cụ thể:

a) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gồm các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải. Trường hợp cơ sở kinh doanh thực hiện các dịch vụ về vệ sinh, thoát nước cho các tổ chức, cá nhân, như: lau dọn, vệ sinh văn phòng thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT".

Tại khoản 3 mục I phần B công văn số 518/TCT-CS ngày 14/2/2011 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

"3. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư cung cấp cho tổ chức, cá nhân bao gồm các hoạt động: thu, dọn, vận chuyển, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động (nhà vệ sinh lắp trên xe ô tô); đặt dụng cụ thu chứa rác thải phục vụ vệ sinh môi trường và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác.

Đối với trường hợp đã thực hiện xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng với mức thuế suất 10% thì được lập hóa đơn điều chỉnh như sau: Đơn vị cung cấp dịch vụ và khách hàng có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ lý do điều chỉnh, đồng thời đơn vị cung cấp dịch vụ lập hóa đơn điều chỉnh. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh giảm số thuế GTGT cho dịch vụ tại hóa đơn số, ký hiệu… (do dịch vụ thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT). Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh hai bên kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, đầu vào".

Tại điểm 3 mục II phần B Thông tư 129/2008/TT-BTC nêu trên hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT:

"3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Mục II, phần A; Điểm 1, 2 Mục II, Phần B Thông tư này".

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và theo công văn trình bày của Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước thì:

Nạo vét cống rãnh, kênh rạch, cửa xả, hầm ga; Vận hành các trạm bơm chống ngập nước do triều cường hoặc mưa lớn gây ngập trên một số tuyến đường, điểm ngập; Vận hành các nhà máy xử lý nước thải hàng năm; Việc tuần tra, trực mưa, quản lý cập nhật số liệu hệ thống thoát nước thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Sửa chữa, cải tạo, duy tu hệ thống cống, hầm ga, hố ga, thay cống sụp, thay khuôn nắp hầm ga thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT là 10%.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế và đơn vị được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC - BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Lưu: VT, CS (2).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4549/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4549/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/12/2012
Ngày hiệu lực19/12/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 4549/TCT-CS chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4549/TCT-CS chính sách thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4549/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýCao Anh Tuấn
                Ngày ban hành19/12/2012
                Ngày hiệu lực19/12/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 4549/TCT-CS chính sách thuế

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 4549/TCT-CS chính sách thuế

                        • 19/12/2012

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/12/2012

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực