Công văn 45690/CT-HTr

Công văn 45690/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 45690/CT-HTr chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng Hà Nội 2016


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45690/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty c phn Tiến bộ quc tế.
(Địa chỉ: 69 Tuệ Tĩnh, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
MST: 0101820129)

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 714/AIC-KTTC ngày 26/05/2016 và công văn bổ sung hồ sơ số 773/AIC-TCKT ngày 07/06/2016 của Công ty cổ phần Tiến bộ quốc tế (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định.

+ Tại Khoản 13, Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:

“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ; tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, th dục, th thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp...

... Trường hp cơ sở đào to không trc tiếp tổ chức đào to mà chỉ tổ chức thi, cấp chứng chỉ trong quy trình đào to thì hot đng tổ chức thi và cấp chứng chỉ cũng thuc đối tượng không chu thuế. Trường hp cung cấp dch v thi và cấp chứng chỉ không thuc quy trình đào to thì thuc đi tượng chu thuế GTGT...”

+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%:

“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho t chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật...

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan...

Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa din ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo him cho hàng hóa nhập khu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.

Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam...

2. Điều kiện áp dụng thuế sut 0%:

b) Đi với dịch vụ xuất khẩu:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật...”

+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đi với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điu 10 Thông tư này...”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty c phần Tiến bộ quốc tế có chức năng hoạt động trong lĩnh vực dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật và hồ sơ, tài liệu kèm theo thì:

1/ Trường hợp Công ty ký hợp đồng với các tổ chức tại Việt Nam để cung cấp dịch vụ đào tạo bồi dưỡng tiếng Anh, hoạt động đào tạo Tiếng Anh của Công ty được tổ chức thực hiện ngoài Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dng mức thuế suất thuế GTGT là 0% nếu đáp ứng được điều kiện quy định tại Tiết b, Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên. Công ty phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam theo quy định.

2/ Trường hợp Công ty ký hợp đồng với tổ chức tại Việt nam để đào tạo Tiếng Anh trong nước thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

3/ Trường hợp Công ty ký hợp đồng cung cấp giảng viên là người nước ngoài cho các tổ chức, trường học tại Việt Nam để các đơn vị này tổ chức giảng dạy trong các trường học, Công ty không trực tiếp tổ chức khóa học đào tạo thì thuộc đối tượng áp dng mức thuế suất thuế GTGT là 10%.

Cục thuế thành phố Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 6;

-
Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 45690/CT-HTr

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu45690/CT-HTr
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/07/2016
Ngày hiệu lực08/07/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 45690/CT-HTr chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng Hà Nội 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 45690/CT-HTr chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng Hà Nội 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu45690/CT-HTr
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành08/07/2016
                Ngày hiệu lực08/07/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 45690/CT-HTr chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng Hà Nội 2016

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 45690/CT-HTr chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng Hà Nội 2016

                        • 08/07/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 08/07/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực