Công văn 4876/BCT-CN

Công văn 4876/BCT-CN năm 2019 về gửi mẫu khoáng sản ra nước ngoài để phân tích, kiểm nghiệm do Bộ Công thương ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 4876/BCT-CN 2019 về gửi mẫu khoáng sản ra nước ngoài để phân tích kiểm nghiệm


BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4876/BCT-CN
V/v gửi mẫu khoáng sản ra nước ngoài để phân tích, kiểm nghiệm

Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo

Trả lời Văn bản số 568-2019/CV-NPM ngày 20 tháng 6 năm 2019 và số 569-2019/CV-NPM ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo về việc gửi một số mẫu quặng thô, mẫu tinh quặng và các sản phẩm đi kèm ra nước ngoài để phân tích, kiểm nghiệm; trên cơ sở ý kiến giải trình tại các Văn bản số 293A-2019/CV-NPM ngày 28 tháng 6 năm 2019, số 293B-2019/CV-NPM ngày   tháng 6 năm 2019, Bộ Công Thương có ý kiến như sau:

1. Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép khai thác mỏ quặng Vonfram - đa kim Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên số 1710/GP-BTNMT ngày 21 tháng 9 năm 2010. Việc Công ty đã kết hợp với các đối tác: [1] Công ty ANSTO tại New Illawarra Rd, Lucas Heights NSW 2234, Australia; [2] Công ty ALS tại Perth, Australia phân tích mẫu quặng để xác định đặc tính, thành phần hóa học của khoáng vật làm cơ sở cho việc nghiên cứu, áp dụng các công nghệ mới, hiện đại vào sản xuất là cần thiết.

2. Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản, Bộ Công Thương đồng ý để Công ty TNHH Khai thác, chế biến khoáng sản Núi Pháo tiến hành gửi các mẫu khoáng vật có nguồn gốc khai thác từ mỏ quặng Vonfram - đa kim Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến các đối tác nêu trên để phân tích, kiểm nghiệm bao gồm: [1] 06 mẫu tinh quặng và các sản phẩm đi kèm (tổng khối lượng 99,6 kg) sang Phòng thí nghiệm ANSTO tại New Illawarra Rd, Lucas Heights NSW 2234, Australia. [2] 01 mẫu quặng thô (tổng khối lượng 500 kg) sang Phòng thí nghiệm ALS Metallurgy (Australia) (khối lượng và thành phần khoáng vật chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Trên đây là ý kiến của Bộ Công Thương, đề nghị Công ty TNHH Khai thác, chế biến khoáng sản Núi Pháo làm việc với cơ quan Hải quan để thực hiện việc xuất khẩu mẫu quặng theo đúng khối lượng, nguồn gốc, thành phần khoáng vật nêu trên./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Tổng cục Hải quan;
- Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên;
- Lưu VT, CN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Thắng Hải

 

PHỤ LỤC

BẢNG THÀNH PHẦN CÁC MẪU KHOÁNG VẬT GỬI RA NƯỚC NGOÀI PHÂN TÍCH, KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Văn bản số: 4876/BCT-CN ngày     tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương)

TT

Tên mẫu vật

Khối lượng (kg)

Hàm lượng

I

Mẫu tinh quặng và các sản phẩm đi kèm

1

Cu Con (Tinh quặng đồng)

16,6

Bi*~ 0.707%, CaF2* ~ 1.25%, Cu*~ 21.8%, Fe*~ 33.2%, P* <0.010 %, S*~ 35.7%; SiO2*~ 1.552%, WO3* <0.01, Au*~ 3.31PPM

2

Bi Con (Tinh quặng Bismuth)

16,6

Bi*~ 9.352%, CaF2* ~ 1.91%, Cu*~ 3.391%, Fe*~ 39.6%, P* <0.010%, S*~31.2%; SiO2*- 3.517%, WO3*~ 0.05, Au*~ 9.19PPM

3

CaF2 Con (Tinh quặng Florit)

16,6

Bi* <0.010%, CaF2* >98.00%, Cu* <0.010%, Fe*~ 0.367%, P* <0.010%, S*~ 0.033%; SiO2*~ 0.905%,WO3*~ 0.14PPM

4

WO3 Con (Tinh Quặng)

16,6

Bi*~ 0.068%, CaF2*~ 16.90%, Cu*~ <0.01%, Fe*~ 5.688%, P*~ 0.101%, S*~ 1.902%, SiO2~ 6.336%, WO3*~ 50.91%, Au*~ 0.14PPM

5

WO3 HIMS (Sản phẩm WO3 tuyển từ cường độ thấp)

16,6

Bi*~ 0.040%, CaF2*~ 1.90%, Cu* <0.010%, Fe*~ 25.1%, Mn* ~ 1.046%, P2O5*~ 0.030%, S*~ 3.098%, SiO2*~ 33.6%, WO3*~ 4.680%, Au*~ 0.10PPM

6

WO3 LIMS (Sản phẩm WO3 tuyển từ cường độ cao)

16,6

Bi*~ 0.030%, CaF2*~ 3.54%, Cu*- 0.010%, Fe*- 59.9%, Mn*~ 0.363%, P2O5*- 0.020%, S*~ 2.949%, SiO2*~ 6.530%, WO3*- 0.560%, Au*~ 0.05PPM

 

Tổng khối lượng

99,6

 

II

Mẫu quặng thô

1

Medium Grade ore (Quặng hàm lượng trung bình)

500

Cu*~ 0.288%, WO3*~0.47%, Bi*~ 0.173%, CaF2*~ 18,20%, Fe*~ 29,3%, S*~ 14.4%, SiO2*~19,8%

 

Tổng khối lượng

500

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4876/BCT-CN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4876/BCT-CN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/07/2019
Ngày hiệu lực08/07/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4876/BCT-CN

Lược đồ Công văn 4876/BCT-CN 2019 về gửi mẫu khoáng sản ra nước ngoài để phân tích kiểm nghiệm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 4876/BCT-CN 2019 về gửi mẫu khoáng sản ra nước ngoài để phân tích kiểm nghiệm
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4876/BCT-CN
                Cơ quan ban hànhBộ Công thương
                Người kýĐỗ Thắng Hải
                Ngày ban hành08/07/2019
                Ngày hiệu lực08/07/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 4876/BCT-CN 2019 về gửi mẫu khoáng sản ra nước ngoài để phân tích kiểm nghiệm

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 4876/BCT-CN 2019 về gửi mẫu khoáng sản ra nước ngoài để phân tích kiểm nghiệm

                        • 08/07/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 08/07/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực