Công văn 507/LĐTBXH-KHTC

Công văn 507/LĐTBXH-KHTC năm 2017 công khai quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi người có công năm 2015 và thực hiện tổng rà soát việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng theo Chỉ thị 23/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 507/LĐTBXH-KHTC công khai quyết toán ngân sách thực hiện ưu đãi người có công 23/CT-TTg 2017


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 507/LĐTBXH-KHTC
V/v công khai quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi người có công năm 2015 và thực hiện tổng rà soát việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng theo Chỉ thị số 23/CT-TTg

Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thực hiện quy định tại Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân; Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông báo s 846/TB-BTC ngày 23/12/2016 của Bộ Tài chính về Thông báo thẩm định quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015; Kết luận thanh tra số 328/BTC-TTr của Bộ Tài chính về Kết luận Thanh tra công tác quản lý tài chính tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp số liệu công khai quyết toán nguồn kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 và thực hiện tổng rà soát việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng theo Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 27/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:

- Số dư kinh phí năm trước chuyển sang 417.395.199.021đ (trong đó: Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng là 358.288.167.938đ; Kinh phí thực hiện tổng rà soát 59.107.031.083đ).

- Dự toán thực hiện chính sách ưu đãi người có công Bộ Tài chính giao trong năm 32.629.580.000.000đ.

- Dự toán thực hiện chính sách ưu đãi người có công Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giao trong năm 31.956.862.745.000đ.

- Tổng kinh phí được sử dụng trong năm 33.046.975.199.021đ (trong đó: Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng 32.987.868.167.938đ; Kinh phí thực hiện tổng rà soát theo Chỉ thị số 23/CT-TTg 59.107.031.083đ).

- Kinh phí thực nhận trong năm 31.494.733.597.402đ (trong đó: Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng 31.484.907.864.891đ; Kinh phí thực hiện tổng rà soát theo Chỉ thị số 23/CT-TTg 9.825.732.511đ).

- Kinh phí quyết toán trong năm 31.444.856.362.630đ (trong đó: Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng 31.431.715.175.129đ; Kinh phí thực hiện tổng rà soát theo Chỉ thị số 23/CT-TTg 13.141.187.501đ).

- Kinh phí giảm trong năm 1.298.649.449.769đ, trong đó:

+ Dự toán đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giảm và hủy tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 672.717.255.000đ.

+ Kinh phí giảm tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 625.932.194.769đ (trong đó: Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng 579.966.351.187đ; Kinh phí thực hiện tổng rà soát theo Chỉ thị số 23/CT-TTg 45.965 843.582đ)

- Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công dư cuối năm 303.469.386.622đ.

(Số liệu chi tiết theo phụ lục 01, 02 đính kèm).

Thông báo công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 được gửi đến các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan Bộ trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Bộ Tài chính;
- Cục Người có công;
- Văn phòng Bộ;
- Trung tâm Thông tin (để công khai trên website Bộ);
- Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, Vụ KHTC.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH




Phạm Quang Phụng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 507/LĐTBXH-KHTC

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu507/LĐTBXH-KHTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/02/2017
Ngày hiệu lực16/02/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 507/LĐTBXH-KHTC công khai quyết toán ngân sách thực hiện ưu đãi người có công 23/CT-TTg 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 507/LĐTBXH-KHTC công khai quyết toán ngân sách thực hiện ưu đãi người có công 23/CT-TTg 2017
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu507/LĐTBXH-KHTC
                Cơ quan ban hànhBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
                Người kýPhạm Quang Phụng
                Ngày ban hành16/02/2017
                Ngày hiệu lực16/02/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 507/LĐTBXH-KHTC công khai quyết toán ngân sách thực hiện ưu đãi người có công 23/CT-TTg 2017

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 507/LĐTBXH-KHTC công khai quyết toán ngân sách thực hiện ưu đãi người có công 23/CT-TTg 2017

                      • 16/02/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 16/02/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực