Công văn 51367/CT-TTHT

Công văn 51367/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn kê khai thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 51367/CT-TTHT 2019 hướng dẫn kê khai thuế thành phố Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51367/CT-TTHT
V/v hướng dẫn kê khai thuế.

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2019

 

Kính gửi: Quỹ hỗ trợ phát triển sinh kế vì cộng đng.
(Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà 25T2 Khu đô thị Đông Nam, đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội - MST: 010873 7631)

Trả lời công văn số 01.290519/CV/CLF ghi ngày 29/05/2019 của Quỹ Hỗ trợ phát triển sinh kế vì cộng đng (Sau đây gọi tắt là Quỹ) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.

+ Tại Điều 2 hướng dẫn Người nộp thuế như sau:

Điều 2. Người nộp thuế

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhp chu thuế.

+ Tại Khoản 5 Điều 3 hướng dẫn như sau:

5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hot đng theo quy đnh của pháp lut Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dch v, cụ thể như sau:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

+ Đối với hoạt động khác: 2%.

…”

+ Tại Khoản 7 Điều 8 hướng dẫn thu nhập miễn thuế như sau:

7. Khoản tài trợ nhận được đ sử dụng, cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

Trường hợp tổ chức nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích các khoản tài trợ trên thì tổ chức nhận tài trợ phải tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần sử dụng sai mục đích trong kỳ tính thuế phát sinh việc sử dụng sai mục đích.

Tổ chức nhận tài trợ quy định tại Khoản này phải được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán thống kê.

- Căn cứ Khoản 5 Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn khai thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

5. Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm theo mẫu s 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập, doanh nghiệp thì thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo tng lần phát sinh theo mẫu s 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp không phải khai quyết toán năm.”

- Căn cứ Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 quy định các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm:

“Điều 3. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

1. Thu nhập từ kinh doanh...

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công...

3. Thu nhập từ đầu tư vốn...

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn...

5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

6. Thu nhập từ trúng thưởng

7. Thu nhập từ bản quyền

8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.

+ Tại Điều 2 hướng dẫn đối tượng chịu thuế:

Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.

+ Tại Điều 3 hướng dẫn người nộp thuế như sau:

Điều 3. Người nộp thuế

Người nộp thuế GTGT là t chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khu) bao gồm:

2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;

…”

- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của B Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN.

+ Tại Khoản 1 Điều 26 hướng dẫn khai thuế, quyết toán thuế như sau:

Điều 26. Khai thuế, quyết toán thuế

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân và cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khai thuế và quyết toán thuế theo hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ tại văn bản hướng dẫn về quản lý thuế. Nguyên tc khai thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

1. Khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

a) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế

b) Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế, cụ thể như sau:

b.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên thì thực hiện khai thuế theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý.

b.2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng theo hưng dn nêu trên thì thực hiện khai thuế theo quý.

c) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền.

- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.

+ Tại Điều 16 hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân.

+ Tại Điều 11 hướng dẫn khai thuế GTGT.

- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

+ Tại Khoản 1 Điều 2 sửa đổi, bổ sung Điều 11 về khai thuế GTGT.

- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

+ Tại Điều 21 hướng dẫn như sau:

Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều 16

“a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b.1 khoản 1 Điều 16

b.1) Hồ sơ khai thuế tháng, quý

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế theo Tờ khai mẫu s 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC .

…”

Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:

- Trường hợp Quỹ hỗ trợ phát triển sinh kế vì cộng đng có phát sinh trả thu nhp thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tin công thì Quỹ có trách nhiệm kê khai thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

- Trường hợp Quỹ hỗ trợ phát triển sinh kế có phát sinh thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ hoặc hoạt động khác theo quy định của pháp luật, thu nhập từ lãi tiền gửi thì Quỹ phải kê khai nộp thuế TNDN theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Điều 16 Thông tư 151/2014//TT-BTC của Bộ Tài chính.

- Trường hợp Quỹ hỗ trợ phát triển sinh kế có phát sinh thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ hoặc hoạt động khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật thì thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính (có sửa đổi sung tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC).

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác để được hướng dẫn.

Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Quỹ hỗ trợ phát triển sinh kế vì cộng đng được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng DTPC;
- Phòng CNTK;
- Lư
u: VT, TTHT(2).

CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 51367/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu51367/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/07/2019
Ngày hiệu lực01/07/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 51367/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 51367/CT-TTHT 2019 hướng dẫn kê khai thuế thành phố Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 51367/CT-TTHT 2019 hướng dẫn kê khai thuế thành phố Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu51367/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành01/07/2019
                Ngày hiệu lực01/07/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 51367/CT-TTHT 2019 hướng dẫn kê khai thuế thành phố Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 51367/CT-TTHT 2019 hướng dẫn kê khai thuế thành phố Hà Nội

                        • 01/07/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/07/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực