Công văn 544/TCHQ-GSQL

Công văn 544/TCHQ-GSQL năm 2019 về sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo trên tờ khai do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 544/TCHQ-GSQL 2019 sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 544/TCHQ-GSQL
V/v sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo trên tờ khai

Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2341/HQĐNa-GSQL ngày 27/11/2018 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai vướng mắc về sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo trên tờ khai nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về việc phân loại hàng hóa:

Do có sự khác biệt về mã số HS của mặt hàng “Linh kiện lắp ráp dạng CKD xe máy hiệu Suzuki” khai báo trên tờ khai (áp mã đồng bộ dạng CKD) và trên C/O (chi tiết mã HS theo từng linh kiện rời), đề nghị Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai căn cứ Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014, căn cứ khoản 2 Điều 16, Điều 30 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ; Quy tắc 2a trong 6 quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hàng hóa (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới; Chú giải chi tiết HS phần khái quát chung Chương 87 để kiểm tra xác định mã số HS theo quy định.

2. Về sự sai khác mã số HS trên C/O với hàng hóa thực nhập:

Trường hợp mã số được xác định chính xác là mã HS 87112016 áp mã đồng bộ dạng CKD trong khi trên C/O khai báo chi tiết mã HS theo từng linh kiện rời (73181590, 73182400, 84828000, 71381690, 73182200, 87141090, 40169912, 73202011, 84213120, 84133090, 90292010, 85122091, 85443012, 82060000... ...) mà số lượng, trọng lượng, mô tả hàng hóa trên C/O phù hợp với hàng hóa nhập khẩu đề nghị Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai căn cứ quy định khoản 6 Điều 15 Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính để xem xét xử lý theo quy định.

Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai được biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Mai Xuân Thành (để b/cáo);

- Văn phòng Tổng cục (đbiết);
- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Mai Xuân Thành

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 544/TCHQ-GSQL

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu544/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/01/2019
Ngày hiệu lực23/01/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 544/TCHQ-GSQL

Lược đồ Công văn 544/TCHQ-GSQL 2019 sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 544/TCHQ-GSQL 2019 sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu544/TCHQ-GSQL
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýMai Xuân Thành
                Ngày ban hành23/01/2019
                Ngày hiệu lực23/01/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 544/TCHQ-GSQL 2019 sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 544/TCHQ-GSQL 2019 sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo

                      • 23/01/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 23/01/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực