Công văn 5705/CT-TTHT

Công văn 5705/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 5705/CT-TTHT 2014 thuế suất thuế giá trị gia tăng Cục thuế Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5705/CT-TTHT
V/v thuế giá trị gia tăng

TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2014

 

Kính gửi:

Ngân Hàng TNHH Indovina
Địa chỉ: Số 97A Nguyễn văn Trỗi, P.12, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
MST 0300733752

Trả lời văn bản số 530/IVB-ACC ngày 25/06/2014 của Ngân hàng về thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 8a Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định đối tượng không chịu thuế:

“…

Trường hợp tổ chức tín dụng thu các loại phí liên quan đến phát hành thẻ tín dụng thì các khoản phí thu từ khách hàng thuộc quy trình dịch vụ cấp tín dụng (phí phát hành thẻ) theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng như phí trả nợ trước hạn, phạt chậm trả nợ, cơ cấu lại nợ, quản lý khoản vay và các khoản phí khác thuộc quy trình cấp tín dụng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

 Các khoản phí giao dịch thẻ thông thường không thuộc quy trình cấp tín dụng như phí cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng, phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch, phí đòi bồi hoàn khi sử dụng thẻ, phí thông báo mất cắp, thất lạc thẻ tín dụng, phí hủy thẻ tín dụng, phí chuyển đổi loại thẻ tín dụng và các khoản phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

...”

Trường hợp Ngân hàng là đại lý phát hành thẻ VISA thực hiện thu phí chuyển đổi ngoại tệ của chủ thẻ VISA đối với các giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ, không thuộc quy trình dịch vụ cấp tín dụng theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo thuế suất thuế GTGT là 10%.

Cục Thuế TP thông báo Ngân hàng biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
 - P.KT2;
 - P.PC;
 - Lưu (HC, TTHT).
2071-164192/14 ATK

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 5705/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu5705/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/07/2014
Ngày hiệu lực18/07/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 5705/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 5705/CT-TTHT 2014 thuế suất thuế giá trị gia tăng Cục thuế Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 5705/CT-TTHT 2014 thuế suất thuế giá trị gia tăng Cục thuế Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu5705/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế TP Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Thị Lệ Nga
                Ngày ban hành18/07/2014
                Ngày hiệu lực18/07/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 5705/CT-TTHT 2014 thuế suất thuế giá trị gia tăng Cục thuế Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 5705/CT-TTHT 2014 thuế suất thuế giá trị gia tăng Cục thuế Hồ Chí Minh

                        • 18/07/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/07/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực