Công văn 6111/CT-TTHT

Công văn 6111/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 6111/CT-TTHT 2019 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6111/CT-TTHT
V/v: chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 6 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Lotte Properties HCMC
Địa chỉ: Lầu 17, tòa nhà Vietcombank, số 5 Công trường Mê Linh, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Mã số thuế: 0314696885

Trả lời văn bản số 02.2018 ngày 25/01/2019 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế Thành phố có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý thuế,

+ Tại Điểm d Khoản 3 Điều 10 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

“d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;”

+ Tại Điểm a Khoản 3 Điều 20 quy định về khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài:

“a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.

…”

Căn cứ Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 và tại Điều 1 Thông tư 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016) quy định điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

…”

Căn cứ Điều 6 Thông tư s 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

...2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

...2.37. ...thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp…

Trường hợp Công ty theo trình bày, ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài về việc cung cấp dịch vụ thiết kế vào năm 2018 và thực hiện thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài vào năm 2019 thì thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày Công ty chuyển tiền cho nhà thầu nước ngoài, số thuế GTGT khấu trừ nộp thay nhà thầu nước ngoài được kê khai, khấu trừ toàn bộ, nếu có chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT và đáp ứng điều kiện khấu trừ quy định tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Trường hợp tại hợp đồng nhà thầu, Công ty thỏa thuận doanh thu nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN, dịch vụ do nhà thầu cung cấp đã hoàn thành năm 2018 thì số tiền thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài được tính vào chi phí được trừ năm 2018 khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC .

Cục Thuế Thành phố thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
P. Pháp chế;
-
P. Kiểm tra 2;
- Lưu VT; TTHT.
164-CST-tran trang

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 6111/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu6111/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/06/2019
Ngày hiệu lực14/06/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 6111/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 6111/CT-TTHT 2019 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 6111/CT-TTHT 2019 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu6111/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýNguyễn Nam Bình
                Ngày ban hành14/06/2019
                Ngày hiệu lực14/06/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 6111/CT-TTHT 2019 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 6111/CT-TTHT 2019 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh

                        • 14/06/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 14/06/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực