Công văn 6187/CT-TTHT

Công văn 6187/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 6187/CT-TTHT 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6187/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 6 năm 2019

 

Kính gửi: Tổng Công ty CP dịch vụ tổng hợp dầu khí
Địa chỉ: Lầu 6 Tòa nhà Petro Vietnam Số 1-5 Lê Duẩn - Phường Bến Nghé - Quận 1 - TP Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0300452060

Trả lời văn thư số 121/DVTHDK-TCKT ngày 05/06/2019 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/2/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:

+ Tại Điều 2 quy định đối tượng áp dụng:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là người nộp thuế) là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai và có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

…”

+ Tại Điều 5 quy định về các bên có quan hệ liên kết:

“Điều 5. Các bên có quan hệ liên kết:

1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:

a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;

b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.

2. Các bên liên kết tại khoản 1 Điều này được quy định cụ thể như sau:

a) Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia;

…”

+ Tại Điều 11 quy định về các trường quy định về các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết:

“Điều 11. Các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết:

1. Người nộp thuế được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hp chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II tại Mu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nhưng được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết trong các trường hp sau:

a) Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng;

b) Người nộp thuế đã ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá. Các giao dịch liên kết không thuộc phạm vi áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;

c) Người nộp thuế thực hiện kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu, bao gồm các lĩnh vực như sau:

- Phân phối: Từ 5% trở lên;

- Sản xuất: Từ 10% trở lên;

- Gia công: Từ 15% trở lên.

Trường hợp người nộp thuế không áp dụng theo mức tỷ suất lợi nhuận thuần quy định tại điểm này thì phải lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định.”

Căn cứ quy định trên, trường hợp trong năm tính thuế (kể từ kỳ tính thuế 2017) Công ty chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết (công ty con) là đối tượng nộp thuế TNDN tại Việt Nam, nộp thuế TNDN với cùng mức thuế suất thuế TNDN là 20%, các bên đều không được hưởng ưu đãi thuế TNDN đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định 20/2017/NĐ-CP nêu trên thì Công ty được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP , miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP nêu trên.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC;
- Phòng TTKT1;
- Lưu: VT, TTHT.

987/19 VNNT

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 6187/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu6187/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/06/2019
Ngày hiệu lực17/06/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 6187/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 6187/CT-TTHT 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 6187/CT-TTHT 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu6187/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýNguyễn Nam Bình
                Ngày ban hành17/06/2019
                Ngày hiệu lực17/06/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 6187/CT-TTHT 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 6187/CT-TTHT 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh

                        • 17/06/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 17/06/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực