Công văn 6256/TXNK-CST

Công văn 6256/TXNK-CST năm 2018 về ấn định thuế hàng nhập khẩu để gia công và sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 6256/TXNK-CST 2018 ấn định thuế hàng nhập khẩu để gia công và sản xuất xuất khẩu


TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6256/TXNK-CST
V/v ấn định thuế hàng nhập khẩu để GC, SXXK

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2018

 

Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.

Trả lời công văn số 2574/HQHCM-TXNK ngày 24/9/2018 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về việc tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo loại hình gia công và sản xuất xuất khẩu, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 39 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định: "1. Cơ quan hải quan ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp sau đây:

a) Người khai thuế dựa vào các tài liệu không hợp pháp để khai báo căn cứ tính thuế, tính và kê khai số thuế phải nộp; không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ, chính xác các căn cứ tính thuế làm cơ sở cho việc tính thuế;...

2. Cơ quan hải quan căn cứ hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu; căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế; tài liệu và các thông tin khác có liên quan để ấn định số thuế phải nộp”

Căn cứ khoản 27 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định:

“Trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng một phần trong tổng số hàng hóa cùng chủng loại thuộc nhiều tờ khai hải quan khác nhau, trên các tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu đã xác định được số tiền thuế thì số tiền thuế ấn định là số tiền thuế trung bình, được xác định theo công thức sau đây:

Số tiền thuế ấn định

=

Tổng số tiền thuế của hàng hóa cùng chủng loại tại các tờ khai hải quan

x

Số lượng hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng

Tổng số hàng hóa tại các tờ khai hải quan

Thời hạn nộp tiền thuế ấn định và tính tiền chậm nộp tính theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan cuối cùng.

Trường hợp tờ khai hải quan lần đầu không có số liệu về số tiền thuế hoặc không xác định được căn cứ tính thuế thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế dựa trên số lượng, chủng loại, trị giá tính thuế, mức thuế, tỷ giá tính thuế, phương pháp tính thuế tại thời điểm ban hành quyết định ấn định thuế. Thời hạn nộp tiền thuế ấn định thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 42 Thông tư này."

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì trường hợp hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng ở Việt Nam có thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế thì trị giá hải quan là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán tại thời điểm chuyển đổi mục đích sử dụng, được xác định theo nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá hải quan quy định tại Thông tư này.

Căn cứ các quy định nêu trên, việc xác định trị giá tính thuế, số tiền ấn định thuế thực hiện như sau:

1. Trường hợp tờ khai hải quan lần đầu đã xác định được số liệu về số tiền thuế hoặc căn cứ tính thuế:

Trường hợp hàng hóa chuyển đổi mục đích sử dụng thuộc nhiều tờ khai hải quan khác nhau nhưng trên các tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu đã xác định được số tiền thuế thì số tiền thuế ấn định là số tiền thuế trung bình, được xác định theo công thức tại khoản 27 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC nêu trên.

Thời hạn nộp tiền thuế ấn định và tính tiền chậm nộp tính theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan cuối cùng.

2. Trường hợp tờ khai hải quan lần đầu không xác định được số liệu về số tiền thuế hoặc căn cứ tính thuế:

Trường hợp trên các tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu không có số liệu về số tiền thuế hoặc không xác định được căn cứ tính thuế thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế dựa trên tên hàng, số lượng, chủng loại, trị giá tính thuế, mức thuế, tỷ giá tính thuế, phương pháp tính thuế tại thời điểm ban hành quyết định ấn định thuế.

Trị giá tính thuế đối với hàng hóa bị ấn định thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC.

Thời hạn nộp tiền thuế ấn định thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 42 Thông tư 39/2018/TT-BTC, cụ thể như sau:

- Các tờ khai hải quan đăng ký kể từ ngày 01/7/2013, cơ quan hải quan ấn định số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai đó;

- Các tờ khai hải quan đăng ký trước ngày 01/7/2013, nhưng cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế từ ngày Thông tư 38/2015/TT-BTC có hiệu lực thì thời hạn nộp thuế đối với số tiền thuế ấn định là ngày cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế.

Cục Thuế xuất nhập khẩu trả lời để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiện được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng TC (để theo dõi);
- Lưu: VT, CST (03 bản).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Đào Thu Hương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 6256/TXNK-CST

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu6256/TXNK-CST
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/10/2018
Ngày hiệu lực17/10/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 6256/TXNK-CST

Lược đồ Công văn 6256/TXNK-CST 2018 ấn định thuế hàng nhập khẩu để gia công và sản xuất xuất khẩu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 6256/TXNK-CST 2018 ấn định thuế hàng nhập khẩu để gia công và sản xuất xuất khẩu
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu6256/TXNK-CST
                Cơ quan ban hànhCục thuế xuất nhập khẩu
                Người kýĐào Thu Hương
                Ngày ban hành17/10/2018
                Ngày hiệu lực17/10/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 6256/TXNK-CST 2018 ấn định thuế hàng nhập khẩu để gia công và sản xuất xuất khẩu

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 6256/TXNK-CST 2018 ấn định thuế hàng nhập khẩu để gia công và sản xuất xuất khẩu

                      • 17/10/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 17/10/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực