Công văn 6507/TXNK-CST

Công văn 6507/TXNK-CST năm 2019 về chính sách thuế đối với mặt hàng “xổ số cào” nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 6507/TXNK-CST 2019 về chính sách thuế đối với mặt hàng xổ số cào nhập khẩu


TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6507/TXNK-CST
V/v chính sách thuế đối với mặt hàng “xổ số cào” nhập khẩu

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần VTC Dịch vụ Di động.
(Số 65, phố Lạc Trung, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội)

Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 65/CV-TTXS ngày 17/6/2019 của Công ty Cổ phần VTC Dịch vụ Di động đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế đối với xổ số cào nhập khẩu. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:

1. Về thuế suất thuế nhập khẩu

- Căn cứ Điều 16 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, việc phân loại hàng hóa căn cứ vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin về thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính;

Theo thông tin về hàng hóa và mẫu hàng đính kèm công văn của Công ty, trường hợp mặt hàng là sản phẩm in trên giấy, là “xổ số cào” nên được phân loại vào Chương 49 “Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ”, nhóm 49.11 “Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in”, mã số 4911.99.90.

- Về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, đề nghị Công ty tham khảo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ.

- Về thuế suất AANZFTA, đề nghị Công ty tham khảo Nghị định số 158/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ốt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2018 - 2022.

2. Về trị giá tính thuế

Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì người khai hải quan tự kê khai, tự xác định trị giá hải quan theo các nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính trung thực của các nội dung kê khai và kết quả tự xác định trị giá hải quan.

Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì trị giá hải quan là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, được xác định theo các phương pháp quy định tại khoản 2 Điều này. Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu là tổng số tiền mà người mua đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán, trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu.

Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì trị giá giao dịch là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu sau khi đã được điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 và Điều 15 Thông tư này.

Đối chiếu với các quy định nêu trên và theo trình bày của Công ty tại điểm 1 và điểm 2 công văn số 65/CV-TTXS nêu trên thì trị giá hải quan là trị giá của sản phẩm giấy và chi phí thuê công ty nước ngoài in ấn, chi phí vận chuyển hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu nhập đầu tiên và các khoản điều chỉnh khác liên quan đến hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Điều 13 và Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

3. Về thuế giá trị gia tăng

Căn cứ quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Chính phủ thì “Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này”.

4. Về quy trình thu thuế, nộp thuế, thời hạn nộp thuế

- Quy trình thu thuế, nộp thuế được quy định tại Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

- Thời hạn nộp thuế được quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016.

Đề nghị Công ty Cổ phần VTC Dịch vụ Di động căn cứ các quy định nêu trên để thực hiện. Trường hợp vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan để được hướng dẫn thực hiện.

Cục Thuế xuất nhập khẩu thông báo để Công ty Cổ phần VTC Dịch vụ Di động được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, CST-Dung (3b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Hưng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 6507/TXNK-CST

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu6507/TXNK-CST
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/07/2019
Ngày hiệu lực22/07/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 6507/TXNK-CST

Lược đồ Công văn 6507/TXNK-CST 2019 về chính sách thuế đối với mặt hàng xổ số cào nhập khẩu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 6507/TXNK-CST 2019 về chính sách thuế đối với mặt hàng xổ số cào nhập khẩu
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu6507/TXNK-CST
                Cơ quan ban hànhCục thuế xuất nhập khẩu
                Người kýNguyễn Ngọc Hưng
                Ngày ban hành22/07/2019
                Ngày hiệu lực22/07/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 6507/TXNK-CST 2019 về chính sách thuế đối với mặt hàng xổ số cào nhập khẩu

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 6507/TXNK-CST 2019 về chính sách thuế đối với mặt hàng xổ số cào nhập khẩu

                  • 22/07/2019

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 22/07/2019

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực