Công văn 66134/CT-HTr

Công văn 66134/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 66134/CT-HTr chính sách thuế giá trị gia tăng sản phẩm dịch vụ phần mềm Hà Nội 2015


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66134/CT-HTr
V/v tr lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam
(Địa chỉ: P01-03, tng 17, tòa nhà Keangnam Tower, KĐT mới Cu giấy p.Mễ Trí, q.Nam Từ Liêm, Hà Nội; MST: 0100851188)

Trả lời công văn số 150909/FVL ngày 15/09/2015 của Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 ca Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính.

- Tại khoản 21, Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế.

Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

21. Chuyn giao công nghệ theo quy định của Luật chuyn giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đng chuyn giao công nghệ, chuyn nhượng quyn sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyn giao máy móc, thiết bị thì đi tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyn sở hữu trí tuệ chuyn giao, chuyn nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên c phn giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyn nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật ”.

+ Tại khoản 1, khoản 2, Điều 9 quy định về thuế suất và điều kiện áp dụng thuế suất 0%.

- Căn cứ khoản 1, khoản 10, Điu 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Công nghệ thông tin v công nghiệp công nghệ thông tin.

+Tại khoản 1, khoản 10, Điều 3 quy định:

Điều 3. Giải thích từ ng

Trong Nghị định này, các từ ngừ dưới đây được hiu như sau:

1. Sn phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sn xuất và đưc thể hiện hay lưu trữ ở bt kỳ một dạng vật th nào, có th được mua bán hoặc chuyển giao cho đi tượng khác khai thác, sử dụng.

10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sn xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phn mm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mm”.

+ Tại khoản 3, Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm

Điu 9. Hoạt động công nghiệp phần mềm

3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:

a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bo trì hoạt động ca phn mm và hệ thng thông tin;

b) Dịch vụ tư vn, đánh giá, thẩm định cht lượng phần mềm;

c) Dịch vụ tư vn, xây dựng dự án phần mm;

d) Dịch vụ tư vn định giá phần mềm;

đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;

e) Dịch vụ tích hợp hệ thng;

g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sn phẩm phn mềm, hệ thống thông tin;

h) Dịch vụ phân phối, cung ng sn phẩm phần mềm;

i) Các dịch vụ phn mềm khác”.

- Căn cứ Thông tư 09/2013/TT-BTTT ngày 08/04/2014 của Bộ Thông tin & Truyn thông ban hành về danh mục sản phẩm phần mm và phần cứng, điện tử.

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm phn mm và dịch vụ phần mềm nếu thuộc danh mục sản phẩm phn mềm được quy định tại Thông tư 09/2013/TT-BTTT ngày 08/04/2014 của Bộ Thông tin & Truyền thông và khoản 3, Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính ph thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 21, Điều 4 Thông tư s 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 ca Bộ Tài chính.

Trường hợp Công ty cung cấp sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm cho t chức, cá nhân nước ngoài thì dịch vụ này thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 9 Thông tư s 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời đ Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam biết và thực hiện.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
-
Phòng Pháp chế;
- Phòng KT1;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 66134/CT-HTr

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu66134/CT-HTr
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/10/2015
Ngày hiệu lực09/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 66134/CT-HTr chính sách thuế giá trị gia tăng sản phẩm dịch vụ phần mềm Hà Nội 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 66134/CT-HTr chính sách thuế giá trị gia tăng sản phẩm dịch vụ phần mềm Hà Nội 2015
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu66134/CT-HTr
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành09/10/2015
                Ngày hiệu lực09/10/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 66134/CT-HTr chính sách thuế giá trị gia tăng sản phẩm dịch vụ phần mềm Hà Nội 2015

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 66134/CT-HTr chính sách thuế giá trị gia tăng sản phẩm dịch vụ phần mềm Hà Nội 2015

                      • 09/10/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 09/10/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực