Công văn 66803/CT-TTHT

Công văn 66803/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 66803/CT-TTHT chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội 2016


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66803/CT-TTHT
V/v giải đáp chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2016

 

Kính gửi: Chi cục Thuế huyện Chương Mỹ

Trả lời công văn số 4536/CCT-TTHT ngày 05/10/2016 của Chi cục Thuế huyện Chương Mỹ hỏi về việc chính sách thuế TNDN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

"1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được tr mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...

2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

- Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;...

- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;

- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế."

Căn cứ quy định trên, trường hợp doanh nghiệp mua cao su phế liệu của cá nhân để sản xuất cao su tái sinh thì:

- Trường hợp mua của người trực tiếp đi thu nhặt (không phải cá nhân kinh doanh) hoặc cá nhân kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đng/năm) thì công ty được phép lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 và chứng từ thanh toán cho người bán đ hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

- Trường hợp công ty mua phế liệu của cá nhân kinh doanh có mức doanh thu trên ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT thì để hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, công ty phải đáp ng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Chi cục Thuế huyện Chương Mỹ được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT (2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 66803/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu66803/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/10/2016
Ngày hiệu lực27/10/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 66803/CT-TTHT chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 66803/CT-TTHT chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu66803/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành27/10/2016
                Ngày hiệu lực27/10/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 66803/CT-TTHT chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội 2016

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 66803/CT-TTHT chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội 2016

                      • 27/10/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 27/10/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực