Công văn 6991/CT-TTHT

Công văn 6991/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 6991/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập cá nhân Cục thuế Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6991/CT-TTHT
V/v Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 7 năm 2019

 

Kính gửi: VPĐD của Abbvie Biopharmaceuticals Gmbh tại TP.HCM
Địa chỉ: Phòng L7-01, tầng 7, Lottery Tower, số 77 đường Trần Nhân Tông, Phường 9, Q5, TP.HCM.
Mã số thuế: 0312490896

Trả lời văn bản số 2019/03 ngày 04/6/2019 của Văn phòng đại diện(VPĐD) về thuế thu nhập cá nhân (TNCN); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc Hội.

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 ca Quốc Hội.

Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN quy định về khấu trừ thuế và cấp chứng từ khấu trừ thuế:

+ Tại Khoản 2 Điều 2 quy định thu nhập từ tiền lương, tiền công:

“Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

…”

- Tại Khoản 1 Điều 25 quy định khấu trừ thuế:

“1) Khấu trừ thuế

Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ s thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:

b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công:

b.1) Đi với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.

b.2) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.”

i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác:

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

…”

Trường hợp VPĐD theo trình bày, chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động và có chi trả cho người lao động khoản thanh toán bổ sung, nếu khoản thanh toán này không thuộc khoản trợ cấp theo Điểm b.1 đến Điểm b.11 Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và được chi trả sau thời gian người lao động đã nghỉ việc thì VPĐD có trách nhiệm khu trừ theo mức 10% trên tổng mức chi trả từ 2 triệu đồng trở lên. Người lao động có trách nhiệm khai quyết toán thuế (nếu thuộc trường hợp quyết toán thuế) theo biểu thuế lũy tiến từng phần trên toàn bộ thu nhập trong năm bao gồm khoản thanh toán nêu trên.

Cục Thuế TP trả lời để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại công văn này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC;
- Phòng QLHKD,
CN&TK;
-
Lưu: VT, TTHT.
989(07/6/19)/TNCN/ntrang

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 6991/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu6991/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/07/2019
Ngày hiệu lực08/07/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 6991/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 6991/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập cá nhân Cục thuế Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 6991/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập cá nhân Cục thuế Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu6991/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýNguyễn Nam Bình
                Ngày ban hành08/07/2019
                Ngày hiệu lực08/07/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 6991/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập cá nhân Cục thuế Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 6991/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập cá nhân Cục thuế Hồ Chí Minh

                        • 08/07/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 08/07/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực