Công văn 7130/TCHQ-TXNK

Công văn 7130/TCHQ-TXNK năm 2018 về phân loại hàng hóa là mặt hàng dây chuyền chế biến bột cá do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 7130/TCHQ-TXNK 2018 phân loại hàng hóa mặt hàng dây chuyền chế biến bột cá


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7130/TCHQ-TXNK
V/v phân loại hàng hóa

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty Chế biến Phụ phẩm Thủy sản Xuri Việt Trung.
(S56, đường Nguyễn Kiệm, khối 8, phường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An)

Về việc phân loại mặt hàng dây chuyền chế biến bột cá do Công ty Chế biến Phụ phẩm Thủy sản Xuri Việt Trung nhập khẩu, trên cơ sở công văn số 1123/HQNA-NV ngày 18/06/2018 của Cục Hải quan Tỉnh Nghệ an, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015, Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 1/7/2015 của Bộ Tài chính;

1. Về phân loại mặt hàng dây chuyền chế biến bột cá do Công ty Chế biến Phụ phẩm Thủy sản Xuri Việt Trung tại công văn số 6281/TCHQ-TXNK ngày 25/09/2017, Tổng cục Hải quan làm rõ cơ sở phân loại như sau:

Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, theo nội dung nhóm 84.36, nhóm này bao gồm máy chế biến thức ăn chăn nuôi. Đồng thời chú giải chi tiết nhóm 84.36 mô tả về các máy chế biến thức ăn chăn nuôi, tương tự như các khối chức năng của dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi như máy đạp vỡ bánh khô dầu, máy nghiền, máy dập...

Theo tài liệu gửi kèm hồ sơ của Công ty và Cục Hải quan tỉnh Nghệ An, mặt hàng dây chuyền chế biến bột cá có công suất 120 tấn nguyên liệu/ngày, chuyên dùng trong ngành nông nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi. Do vậy, mặt hàng thỏa mãn mô tả “các loại máy khác dùng trong nông nghiệp” của nhóm 84.36.

Nhóm 84.38 có mô tả “Máy chế biến công nghiệp hoặc sản xuất thực phẩm hay đồ uống, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác trong Chương này, trừ các loại máy để chiết xuất, hay chế biến dầu hoặc mỡ động vật hoặc du hoặc chất béo từ thực vật”.

Vì vậy, mặt hàng trên đã thỏa mãn nội dung nhóm 84.36 thì không phù hợp xem xét phân loại tại nhóm 84.38.

2. Về công văn s 14052/BTC-CST ngày 21/10/2013 của Bộ Tài Chính: Nội dung công văn nêu trên là văn bản lấy ý kiến sửa đổi các mức thuế, không phải công văn hướng dẫn về phân loại hàng hóa của Bộ Tài Chính, do vậy không phải là cơ sở pháp lý để phân loại hàng hóa

3. Về việc hướng dẫn phân loại mặt hàng tại Cục Hải quan Cần Thơ:

Tổng cục Hải quan có công văn số 3487/TCHQ-TXNK ngày 25/05/2017 hướng dẫn phân loại đối với trường hợp mặt hàng “Máy tách thịt cá” và “Máy vắt khô thịt cá biển” do Công ty TNHH Hai thành viên Hải Sản 404 nhập khẩu.

Trường hợp hai mặt hàng này có đặc điểm khác với mặt hàng do Công ty Chế biến Phụ phẩm Thủy sản Xuri Việt Trung nhập khẩu, cụ thể:

Theo tài liệu gửi kèm công văn số 825/HQCT-KTS của Cục Hải quan TP. Cần Thơ, hai mặt hàng “Máy tách thịt cá” (loại bỏ xương và da cá để lấy thịt) và “Máy vắt khô thịt cá biển” (ép, vắt nước của thịt cá để tách nước ra khỏi thịt cá theo đúng yêu cầu) đều được sử dụng để chế biến thịt cá. Do đó, căn cứ mô tả, cấu trúc nhóm 84.38 và Chú giải HS 2012 nhóm 84.38, đặc điểm và chức năng của “Máy tách thịt cá” và “Máy vắt khô thịt cá biển” đều phù hợp phân loại nhóm 84.38, mã số: 8438.80.91.

4. Về nội dung Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Qua rà soát, hiện tại Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư còn nhiều dòng hàng có mô tả hàng hóa và mã HS chưa phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Căn cứ Điều 19 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính đã nhiều lần có ý kiến và có công văn trao đi với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thống nhất. Tuy nhiên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa có ý kiến trả lời, dẫn đến việc áp dụng mã số hàng hóa tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 và mã số hàng hóa tại Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam chưa thống nhất.

Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty Chế biến Phụ phẩm Thủy sản Xuri Việt Trung biết.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
- Cục Hải quan tỉnh Nghệ An (để t/h);
- Lưu: VT, TXNK (My - 3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trịnh Mạc Linh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 7130/TCHQ-TXNK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu7130/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/12/2018
Ngày hiệu lực04/12/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 7130/TCHQ-TXNK 2018 phân loại hàng hóa mặt hàng dây chuyền chế biến bột cá


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 7130/TCHQ-TXNK 2018 phân loại hàng hóa mặt hàng dây chuyền chế biến bột cá
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu7130/TCHQ-TXNK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýTrịnh Mạc Linh
                Ngày ban hành04/12/2018
                Ngày hiệu lực04/12/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 7130/TCHQ-TXNK 2018 phân loại hàng hóa mặt hàng dây chuyền chế biến bột cá

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 7130/TCHQ-TXNK 2018 phân loại hàng hóa mặt hàng dây chuyền chế biến bột cá

                  • 04/12/2018

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 04/12/2018

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực