Công văn 7399/TCHQ-TXNK

Công văn 7399/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 7399/TCHQ-TXNK 2018 trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7399/TCHQ-TXNK
V/v trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH KAI Việt Nam.
(Lô I - 1&2, KCN Thăng Long, Võng La, Đông Anh, Hà Nội)

Tổng cục Hải quan nhận được các Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa số KAI1801 ngày 10/12/2018 và số KAI1802-HS ngày 10/12/2018 của Công ty TNHH KAI Việt Nam (Công ty) cho mặt hàng có tên thương mại “NO.DE-5849: “KHS” MINI HARSHNESS REMOVING LADLE (RED). 100PCS. PER CARTON” và ‘‘NO.DE-5850: ‘‘KHS” MISO STRAINER SET (RED 60PCS. PER CARTON”. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ xác định trước mã số gồm:

a) Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu s 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này;

b) Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;

c) Mu hàng hóa dự kiến xuất khu, nhập khẩu (nếu có).

Đối chiếu với các quy định nêu trên, các Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa của Công ty chưa điền đầy đủ và đúng các thông tin liên quan đến hàng hóa đề nghị xác định trước mã số để làm cơ sở ban hành thông báo xác định trước. Ví dụ: Đơn đề nghị xác định trước không mô tả đúng, đầy đủ tại điểm 11 (chi tiết cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng), điểm 14 (quy trình sản xuất), điểm 15 (chi tiết công dụng theo thiết kế), điểm 16 (mục a, b), không có tài liệu kỹ thuật, chng thư giám định, cơ sở đề nghị xác định trước mã số...

Do đó, Tổng cục Hải quan gửi trả các Đơn đề nghị xác định trước mã s để Công ty hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK - PL (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trịnh Mạc Linh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 7399/TCHQ-TXNK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu7399/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/12/2018
Ngày hiệu lực17/12/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 7399/TCHQ-TXNK

Lược đồ Công văn 7399/TCHQ-TXNK 2018 trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 7399/TCHQ-TXNK 2018 trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu7399/TCHQ-TXNK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýTrịnh Mạc Linh
                Ngày ban hành17/12/2018
                Ngày hiệu lực17/12/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 7399/TCHQ-TXNK 2018 trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 7399/TCHQ-TXNK 2018 trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa

                        • 17/12/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 17/12/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực