Công văn 7623/CT-TTHT

Công văn 7623/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 7623/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7623/CT-TTHT
V/v chính sách thuế TNDN.

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Nihon Etching Việt Nam.
(Địa chỉ: Lô 37, KCN Quang Minh, huyện Mê L
inh, TP Hà Nội
- MST: 2500259396)

Trả lời công văn số NEV2017004 của Công ty TNHH Nihon Etching Việt Nam vướng mắc về việc xác định chi phí được trừ, sau khi báo cáo Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ quy định tại Điều 6 Luật số 108/2016/QH13 ngày 9/4/2016 Luật Điều ước Quốc tế quy định về Điều ước quốc tế và quy định của pháp luật trong nước.

- Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư s 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư s 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.

+ Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

- Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người nước ngoài trong đó có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông được doanh nghiệp trả có tính chất tiền lương, tiền công và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

…”

- Thực hiện hướng dẫn tại công văn số 477/TCT-CS ngày 13/02/2019 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế.

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Nihon Etching Việt Nam ký hợp đng lao động với người nước ngoài trong đó có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông được Công ty trả có tính chất tiền lương, tiền công và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trường hợp Công ty khi thanh toán tiền học cho con của người lao động theo hợp đồng lao động đã được ký kết bằng hình thức chuyển khoản và có chứng từ thu tiền của Trường Quốc tế liên hiệp quốc thì đề nghị Công ty căn cứ tình hình chứng từ thực tế, tính chất pháp lý của Trường Quốc tế liên hiệp quốc và đối chiếu với các quy định của Luật thuế để thực hiện đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.

Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH Nihon Etching Việt Nam được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Phòng Pháp chế;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
-
Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 7623/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu7623/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/02/2019
Ngày hiệu lực27/02/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 7623/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 7623/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu7623/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành27/02/2019
                Ngày hiệu lực27/02/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 7623/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 7623/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

                        • 27/02/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 27/02/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực