Công văn 83914/CT-TTHT

Công văn 83914/CT-TTHT năm 2018 về chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý, hợp lệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 83914/CT-TTHT 2018 chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý hợp lệ Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83914/CT-TTHT
V/v chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý, hợp lệ

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH Nissan Automotive Technology Việt Nam
(Đ/c: Tầng 26, Keangnam Hanoi Landmark Tower, Lô E6, KĐTM Cầu Giấy, P.Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội - MST: 0101145668)

Trả lời công văn số AC-NTV/2018-08 ngày 03/12/2018 của Công ty TNHH Nissan Automotive Technology Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) đề nghị hướng dẫn về chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý, hợp lệ. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định về lập hóa đơn:

“Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đi, trả thay lương người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)...”

- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 151/2014/TT-BTC) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

"Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

...2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:

...- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi h trợ điều trị; chi h trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, m đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) s tháng thực tế hoạt động trong năm.

Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp h sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).

…"

Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung trình bày của công ty tại công văn hỏi cùng hồ sơ kèm theo, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:

- Trường hợp Công ty ký hợp đồng liên kết đào tạo kỹ sư tài năng với trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia, theo đó trường cung cấp phòng học cho Công ty để đào tạo tiếng Nhật cho sinh viên với mức kinh phí sử dụng phòng học là 5 triệu đồng/tháng thì khi thu tiền cung cấp phòng học, trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia thực hiện xuất hóa đơn GTGT và kê khai thuế theo quy định.

Khoản chi sử dụng phòng học của Công ty nêu trên nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

- Trường hợp công ty có khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động thông qua hoạt động tổ chức sự kiện giao lưu để tri ân và động viên tinh thần làm việc cho toàn thể nhân viên, nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và tổng số chi có tính chất phúc lợi không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của công ty theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế.

Trường hợp còn vướng mắc đề nghị công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 - 187 Giảng Võ để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Nissan Automotive Technology Việt Nam được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;

-
Lưu: VT,TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 83914/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu83914/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/12/2018
Ngày hiệu lực24/12/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 83914/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 83914/CT-TTHT 2018 chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý hợp lệ Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 83914/CT-TTHT 2018 chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý hợp lệ Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu83914/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành24/12/2018
                Ngày hiệu lực24/12/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 83914/CT-TTHT 2018 chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý hợp lệ Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 83914/CT-TTHT 2018 chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý hợp lệ Hà Nội

                        • 24/12/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 24/12/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực