Công văn 84485/CT-TTHT

Công văn 84485/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 84485/CT-TTHT 2018 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84485/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH Hattori và Cộng sự
(Địa chỉ: Số 32, Phố Phó Đức Chính (Số 30C Trúc Lạc), Phường Trúc Bạch, Quận Ba Đình, TP Hà Nội) MST: 0106560121

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 2018-07-N3 ngày 27/7/2018; công văn số 2018-10-N2 ngày 22/10/2018 của Công ty TNHH Hattori và Cộng sự (sau đây gọi tắt là Công ty) đề nghị được hướng dẫn về chính sách thuế TNCN.

- Căn cứ Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định về các khoản thu nhập chịu thuế:

“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền

đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:

đ.4.1) Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản ng dn của Bộ Tài chính.

đ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

đ.4.3) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài.”

- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động.

Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đì công tác nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đì công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp.”

Căn cứ các quy định trên, trường hp Công ty chi trả chi phí đi lại, ăn ở cho cá nhân người nước ngoài làm công tác kiểm soát nội bộ của Công ty sang Việt Nam công tác, nếu đáp ứng là khoản chi công tác phí cho người lao động đi công tác, đủ điều kiện được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN. Trường hợp khoản chi nêu trên không đáp ứng điều kiện là khoản chi công tác phí theo quy định thì phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN theo quy định.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Hattori và Cộng sự biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT1; PC; TNCN;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 84485/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu84485/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/12/2018
Ngày hiệu lực26/12/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 84485/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 84485/CT-TTHT 2018 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 84485/CT-TTHT 2018 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu84485/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành26/12/2018
                Ngày hiệu lực26/12/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 84485/CT-TTHT 2018 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 84485/CT-TTHT 2018 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

                      • 26/12/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 26/12/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực