Công văn 85721/CT-TTHT

Công văn 85721/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 85721/CT-TTHT 2018 thuế suất thuế giá trị gia tăng Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85721/CT-TTHT
V/v thuế suất thuế GTGT

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH vận tải sản phẩm dầu khí Firstgas
(Địa chỉ: S 36, Ngõ 294 Kim Mã, phường Kim Mã, Quận Ba Đình, TP Hà Nội. MST: 010814114)

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 1112/2018/CV-FIRSTGAS ngày 11/12/2018 của Công ty TNHH Vận tải sản phẩm dầu khí Firstgas (sau đây gọi tắt là công ty) hỏi về thuế suất thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Điều 9 hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 0% như sau:

“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vn tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

...c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Ví dụ 47: Công ty vận tải X tại Việt Nam có tàu vận tải quốc tế, Công ty nhận vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc. Doanh thu thu được từ vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc là doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế.

2. Điều kin áp dụng thuế suất 0%:

c) Đối với vận tải quốc tế:

- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyn và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đi với vận chuyển hành khách, hợp đng vận chuyn là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

+ Tại Điều 11 hướng dẫn về thuế suất 10% như sau:

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 5 % Thông tư này.

Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty ký hợp đồng với công ty cổ phn dầu khí Fgas để cung cấp hoạt động vận tải mặt hàng khí hóa lỏng từ nước ngoài về Việt Nam thì hoạt động vận tải quốc tế này được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Tiết c Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/3/2013 của Bộ Tài chính.

Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH Vận tải sản phẩm dầu khí Firstgas được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng kiểm
tra thuế số 1;
- Phòng Pháp Chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 85721/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu85721/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/12/2018
Ngày hiệu lực28/12/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 85721/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 85721/CT-TTHT 2018 thuế suất thuế giá trị gia tăng Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 85721/CT-TTHT 2018 thuế suất thuế giá trị gia tăng Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu85721/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành28/12/2018
                Ngày hiệu lực28/12/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 85721/CT-TTHT 2018 thuế suất thuế giá trị gia tăng Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 85721/CT-TTHT 2018 thuế suất thuế giá trị gia tăng Hà Nội

                        • 28/12/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/12/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực