Công văn 8645/CT-TTHT

Công văn 8645/CT-TTHT năm 2014 về giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 8645/CT-TTHT năm 2014 giảm trừ gia cảnh tính thuế thu nhập cá nhân Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8645 /CT-TTHT
V/v: Thuế thu nhập cá nhân

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2014

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Ricco Việt Nam
Địa chỉ: Lô 74 Đường C, Khu chế xuất Linh Trung 2,
P. Linh Chiểu, Q.Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0303006988

 

Trả lời văn thư số 10/2014/CV-TCKT/RICCO ngày 17/09/2014 của Công ty về việc Thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điểm c.2, Điểm d, Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế TNCN quy định giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

“c.2) Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

...

c.2.2) Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ khi đăng ký. Đối với người phụ thuộc đã được đăng ký giảm trừ gia cảnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được giảm trừ gia cảnh cho đến khi được cấp mã số thuế.

c.2.3) Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Riêng đối với người phụ thuộc khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.

...”

“d) Người phụ thuộc bao gồm:

d.1) Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:

d.1.1) Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

Ví dụ 10: Con ông H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014.

d.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

d.1.3) Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

d.2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.

d.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.

d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:

d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

d.4.3) Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

d.4.4) Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.”

Căn cứ quy định trên, trường hợp người lao động phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng từ đầu năm nhưng đến cuối năm mới đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (đăng ký sau thời điểm phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng) thì khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh thì được tính giảm trừ người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng (riêng đối với người phụ thuộc theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, Khoản 1, Điều 9 thì thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm).

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P. PC;
- P. KT 2;
- Lưu: VT, TTHT.
3102-237618 (22/09/2014)
nttlan

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 8645/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu8645/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/10/2014
Ngày hiệu lực14/10/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 8645/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 8645/CT-TTHT năm 2014 giảm trừ gia cảnh tính thuế thu nhập cá nhân Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 8645/CT-TTHT năm 2014 giảm trừ gia cảnh tính thuế thu nhập cá nhân Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu8645/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế TP Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Thị Lệ Nga
                Ngày ban hành14/10/2014
                Ngày hiệu lực14/10/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 8645/CT-TTHT năm 2014 giảm trừ gia cảnh tính thuế thu nhập cá nhân Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 8645/CT-TTHT năm 2014 giảm trừ gia cảnh tính thuế thu nhập cá nhân Hồ Chí Minh

                        • 14/10/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 14/10/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực