Công văn 967/CT-TTHT

Công văn 967/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với khuyến mại hàng hóa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 967/CT-TTHT 2017 thuế giá trị gia tăng khuyến mại hàng hóa Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 967/CT-TTHT
V/v: Thuế giá trị gia tăng

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 02 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty TNHH Thai Corp International Việt Nam
Địa chỉ: Phòng 1902A, tầng 19, Mê Linh Point Tower, số 2 Ngô Đức Kế, Phường Bến Thành, Quận 1.
Mã số thuế: 0310084553.

Trả lời văn thư số TCL01/2016 ngày 26/12/2016 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):

+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

“…

Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định.

…”

+ Tại Khoản 5 Điều 7 quy định về giá tính thuế:

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.

+ Tại Khoản 5 Điều 14 quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

“Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.”

Căn cứ Khoản 7.a Điu 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 sửa đổi bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ đ tiếp tục quá trình sản xuất).

…”

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tin mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

…”

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có thực hiện chương trình khuyến mại hàng hóa theo đúng quy định của pháp luật về thương mại (hàng - hóa khuyến mại Công ty mua tại Việt Nam) thì khi xuất hàng khuyến mại Công ty phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi tên, số lượng hàng hóa, ghi rõ là hàng hóa xuất khuyến mại; chỉ tiêu đơn giá, thành tiền, cộng tiền hàng, tổng cộng tiền thanh toán ghi bằng không (0), dòng thuế suất, tiền thuế GTGT không ghi gạch chéo, số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa khuyến mại Công ty được kê khai khấu trừ (nếu đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ thuế đầu vào theo quy định).

Trường hợp Công ty nhận tiền hỗ trợ từ Công ty TNHH ARS Chemical (Thái Lan) để thực hiện khuyến mại thì Công ty lập hóa đơn GTGT, tính thuế và kê khai nộp thuế theo quy định.

Cục Thuế TP. thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra 2;
- Phòng Pháp chế;

- Lưu: VT, TTHT.
3311-23739978/2016ttg

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 967/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu967/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/02/2017
Ngày hiệu lực07/02/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 967/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 967/CT-TTHT 2017 thuế giá trị gia tăng khuyến mại hàng hóa Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 967/CT-TTHT 2017 thuế giá trị gia tăng khuyến mại hàng hóa Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu967/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýNguyễn Nam Bình
                Ngày ban hành07/02/2017
                Ngày hiệu lực07/02/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 967/CT-TTHT 2017 thuế giá trị gia tăng khuyến mại hàng hóa Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 967/CT-TTHT 2017 thuế giá trị gia tăng khuyến mại hàng hóa Hồ Chí Minh

                        • 07/02/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 07/02/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực