Hướng dẫn 028/ĐKVN

Hướng dẫn 028/ĐKVN kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 028/ĐKVN kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật an toàn kỹ thuật


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 028/ĐKVN

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2008

 

HƯỚNG DẪN

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY BA BÁNH DÙNG CHO NGƯỜI TÀN TẬT

Triển khai Quyết định số 62/2007/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định tạm thời về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (ATKT&BVMT) xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật đã sử dụng trước ngày 01/01/2008, Cục Đăng kiểm Việt Nam (ĐKVN) hướng dẫn các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thực hiện kiểm tra như sau:

1. Quy định chung

Hướng dẫn này áp dụng cho việc kiểm tra chất lượng ATKT&BVMT xe mô tô, xe gắn máy ba bánh do thương binh và người tàn tật trực tiếp điều khiển (sau đây gọi là xe dùng cho người tàn tật) đã sử dụng trước ngày 01/01/2008 để dùng vào việc đăng ký xe.

Thời gian thực hiện kiểm tra từ khi Quyết định 62/2007/QĐ-BGTVT có hiệu lực đến hết ngày 30/06/2008.

2. Hồ sơ yêu cầu kiểm tra

- Thực hiện như điều 3 của Quyết định số 62/2007/QĐ-BGTVT (sau đây gọi là QĐ 62).

- Trường hợp chủ phương tiện mang xe đến kiểm tra nhưng chưa có giấy xác nhận của chính quyền địa phương, hoặc giấy chứng nhận chưa đúng mẫu quy định, các Trung tâm đăng kiểm vẫn kiểm tra và hướng dẫn cho chủ phương tiện đi xin xác nhận vào “Giấy đề nghị kiểm tra kiêm tờ khai xe dùng cho người tàn tật”, trả Giấy chứng nhận ATKT&BVMT cho các xe đạt tiêu chuẩn sau khi có xác nhận của chính quyền địa phương.

3. Yêu cầu kỹ thuật khi kiểm tra

Thực hiện theo được quy định tại điều 4 của QĐ 62, trong đó một số điểm được làm rõ như sau:

3.1. Mục 1: Yêu cầu chung

- Quy định tại điểm a, mục 1, điều 4 của QĐ 62, xe dùng cho người tàn tật không có thùng xe để chở hàng hóa, chở người được hiểu là xe không có kết cấu để có thể sử dụng chở hàng hoá, chở người, có không quá 2 chỗ ngồi kể cả người lái.

- Các bánh xe phải đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe là mặt phẳng dọc đi qua tâm trục lái và vuông góc với mặt phẳng nằm ngang.

3.2. Mục 2: Hệ thống điều khiển

Đăng kiểm viên khi kiểm tra hệ thống điều khiển cần ghi rõ đặc điểm của các cơ cấu điều khiển (bằng tay hoặc chân, bên phải hoặc bên trái ...) vào biên bản kiểm tra.

Ví dụ:

Đặc điểm của hệ thống điều khiển:

- Điều khiển cung cấp nhiên liệu (điều khiển ga): tay phải

- Điều khiển li hợp: tay trái

- Điều khiển số: tay trái

- Điều khiển phanh: chân trái.

3.5. Điểm e), mục 5 : Kiểm tra hiệu quả phanh

- Đường thử phanh phải là mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng, bằng phẳng, khô. Khi thử Đăng kiểm viên tác động đồng thời lên các điều khiển phanh (phanh trước và phanh sau).

3.6. Điểm a), mục 6 Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu

- Đèn chiếu sáng phía trước phải có chức năng chiếu xa và chiếu gần (pha, cốt).

- Kiểm tra cường độ sáng của đèn chiếu xa bằng thiết bị kiểm tra đèn.

4. Xử lý kết quả kiểm tra

- Biên bản kiểm tra được lập theo mẫu phụ lục 1.

- Nếu xe kiểm tra đạt yêu cầu Trung tâm đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận ATKT và BVMT (mẫu Phụ lục 3 QĐ 62) in trên phôi do Cục ĐKVN phát hành và biểu tượng xe dùng cho người tàn tật. Phần “Nội dung kiểm tra” trong Giấy chứng nhận ghi đặc điểm hệ thống điều khiển như đã hướng dẫn (mục 3.2 nói trên) đối với biên bản kiểm tra. Mặt sau giấy chứng nhận phô tô một ảnh chụp chéo 45 độ từ phía trước, kích thước ảnh tối thiểu 90x120mm.

- Trường hợp xe không đạt, Trung tâm thông báo kết quả, lý do không đạt cho chủ phương tiện để khắc phục (mẫu phụ lục 4).

5. Lưu trữ kết quả kiểm tra

Các Trung tâm đăng kiểm mở sổ theo dõi kiểm tra, cấp phát Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe dùng cho người tàn tật theo mẫu phụ lục 2.

Hồ sơ lưu trữ tại Trung tâm đăng kiểm gồm:

- Biên bản kiểm tra chất lượng ATKT&BVMT xe dùng cho người tàn tật (được lưu theo số thứ tự của Biên bản);

- Giấy đề nghị kiểm tra có đóng dấu xác nhận của chính quyền địa phương (bản chính);

- Bản phô tô Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe dùng cho người tàn tật;

- 01 ảnh chụp chéo 45 độ phía trước xe.

6. Tổ chức thực hiện

6.1 Trách nhiệm của các Trung tâm Đăng kiểm:

- Kiểm tra chất lượng ATKT&BVMT xe dùng cho người tàn tật cư trú tại địa phương.

- Niêm yết công khai tại nơi làm thủ tục các văn bản sau:

+ Văn bản số 1992/TTg-CN ngày 21/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và lưu hành xe ba bánh, xe cơ giới dùng cho người tàn tật;

+ Quyết định số 62/2007/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định tạm thời về kiểm tra chất lượng ATKT&BVMT xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật đã sử dụng trước ngày 01/01/2008.

Mẫu “Giấy đề nghị kiểm tra kiểm tờ khai xe dùng cho người tàn tật”;

- Không thu bất kỳ khoản phí, lệ phí liên quan tới việc kiểm tra, chụp ảnh, cấp Giấy chứng nhận ….

- Bố trí cán bộ để tiếp, hướng dẫn cách ghi và phát mẫu “Giấy đề nghị kiểm tra kiểm tờ khai xe dùng cho người tàn tật” cho chủ phương tiện.

- Hàng tháng các Trung tâm đăng kiểm tổng hợp và gửi báo cáo kết quả kiểm tra bằng văn bản và truyền 01 File Excel (mẫu phụ lục 3) về Cục ĐKVN (Phòng Kiểm định xe cơ giới) trước ngày 05 của tháng tiếp theo để tổng hợp báo cáo Bộ GTVT theo quy định.

6.2. Trách nhiệm của Phòng Kiểm định xe cơ giới:

- Hướng dẫn các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tiến hành kiểm tra chất lượng ATKT&BVMT xe dùng cho người tàn tật.

- Tổ chức in ấn, cấp phát và quản lý phôi Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe dùng cho người tàn tật.

- Tổng hợp để Cục ĐKVN báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề chưa rõ, yêu cầu các Trung tâm Đăng kiểm phản ánh về Phòng Kiểm định xe cơ giới, Cục ĐKVN, địa chỉ: 18 Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội điện thoại 04.7684706, Fax 04.7684723.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trần Doãn Thọ (để báo cáo);
- Thứ trưởng Lê Mạnh Hùng (để báo cáo);
- Văn phòng UBATGTQG (để báo cáo);
- Vụ KHCN, VT Bộ GTVT (để phối/hợp);
- Cục CSGT ĐB-ĐS (C26) (để phối hợp);
- Các Phó Cục trưởng Cục ĐKVN (để chỉ đạo);
- Giám đốc các Sở GTVT, GTCC (để chỉ đạo);
- Phòng KĐ xe cơ giới Cục ĐKVN (để thực hiện);
- Các Trung tâm ĐK xe cơ giới (để thực hiện);
- Lưu HC, VAR.

CỤC TRƯỞNG




Trịnh Ngọc Giao

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 028/ĐKVN

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu028/ĐKVN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/01/2008
Ngày hiệu lực04/01/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 028/ĐKVN

Lược đồ Hướng dẫn 028/ĐKVN kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật an toàn kỹ thuật


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 028/ĐKVN kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật an toàn kỹ thuật
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu028/ĐKVN
                Cơ quan ban hànhCục Đăng kiểm Việt Nam
                Người kýTrịnh Ngọc Giao
                Ngày ban hành04/01/2008
                Ngày hiệu lực04/01/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Hướng dẫn 028/ĐKVN kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật an toàn kỹ thuật

                      Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 028/ĐKVN kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật an toàn kỹ thuật

                      • 04/01/2008

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 04/01/2008

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực