Văn bản khác 08/KH-UBND

Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2016 thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang định hướng đến năm 2020

Nội dung toàn văn Kế hoạch 08/KH-UBND lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến 2020 Hậu Giang 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8/KH-UBND

Hậu Giang, ngày 25 tháng 1 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN LỘ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Chương trình hành động số 246-CTr/TU ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Tỉnh ủy Hậu Giang thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc triển khai Chương trình hành động số 246-CTr/TU ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Tỉnh ủy Hậu Giang thực hiện Nghị Quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế,

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hậu Giang, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và cải cách hành chính, tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến, hỗ trợ cho hoạt động của cơ quan nhà nước được minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn góp phần cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Xác định danh mục các nhóm dịch vụ công trực tuyến do các cơ quan nhà nước tỉnh Hậu Giang cung cấp đến cuối năm 2020, các bước thực hiện cụ thể qua từng năm và các biện pháp đảm bảo thực hiện.

- Phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu bảo đảm cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan trên môi trường mạng an toàn, hiệu quả.

- Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của hệ thống trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo 100% thủ tục hành chính đã công bố được cung cấp trực tuyến mức độ 2, các thủ tục hành chính có mức độ giao dịch nhiều được cung cấp ở mức độ 3 và 4.

- Đến năm 2020: Cung cấp ít nhất 328 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 ở các ngành, địa phương. Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các dịch vụ công trực tuyến được triển khai để đảm bảo người dân, doanh nghiệp ưu tiên lựa chọn hình thức trực tuyến so với các hình thức khác khi giao dịch giải quyết thủ tục hành chính.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh

- Trên cơ sở bộ thủ tục hành chính được ban hành, các cơ quan đơn vị có trách nhiệm đăng tải đầy đủ thông tin, biểu mẫu trên trang thông tin điện tử, giúp cho người dân, doanh nghiệp có thể tra cứu, tìm kiếm dễ dàng, thuận lợi. Khi có sự thay đổi, ban hành mới thủ tục hành chính phải kịp thời cập nhật trên trang thông tin điện tử.

- Thông tin thủ tục hành chính phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử dưới dạng dữ liệu có cấu trúc, được chuẩn hóa với đầy đủ các trường thông tin theo quy định, đảm bảo khả năng chia sẻ thông tin cho các ứng dụng có yêu cầu kết nối, tra cứu dữ liệu thủ tục hành chính.

- Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, quy định mã thủ tục hành chính nhằm phục vụ cho việc phân định dịch vụ hành chính công của mỗi đơn vị, tạo cơ sở cho việc quản lý thủ tục hành chính, liên thông dữ liệu hồ sơ trên phần mềm.

- Rà soát, chuẩn hóa cấu trúc các trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo khả năng tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Tất cả các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị phải có module thủ tục hành chính theo đúng quy định kỹ thuật, có khả năng kết nối, trao đổi dữ liệu với Cổng thông tin điện tử tỉnh.

2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật để triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến

- Xây dựng Trung tâm kỹ thuật an toàn mạng của tỉnh nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng về đường truyền, máy chủ, thiết bị lưu trữ, bảo mật sẵn sàng cho việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho các đơn vị.

- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phục vụ cho việc xác thực điện tử các văn bản điện tử của các cơ quan.

- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo khả năng tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Tích hợp dịch vụ công mức độ 3 và 4 của các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố vào Cổng thông tin điện tử tỉnh. Thực hiện liên thông các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 khi đủ điều kiện.

- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương triển khai xây dựng các cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu dân cư, nhằm từng bước hình thành cơ sở dữ liệu doanh nghiệp điện tử, công dân điện tử theo lộ trình.

3. Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 cho các Sở, ngành, địa phương

- Xây dựng cổng dịch vụ công trực tuyến: là phần mềm dùng chung, có đầy đủ các tính năng cơ sở của hệ thống dịch vụ công trực tuyến, đáp ứng được yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định. Trên nền tảng phần mềm lõi, có thể triển khai ứng dụng dịch vụ công trực tuyến cho các cơ quan, đơn vị bằng cách cấu hình, phát triển thêm các biểu mẫu nhập liệu, kết xuất thông tin, nhằm tiết kiệm chi phí xây dựng phần mềm và đảm bảo tính thống nhất.

- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của các Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh: trên cơ sở nhu cầu thực tế và kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các Bộ, ngành Trung ương đối với từng lĩnh vực, các sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh lựa chọn thủ tục hành chính phù hợp để đưa vào triển khai trực tuyến từ mức độ 3 trở lên. Phấn đấu đến năm 2020, 15% thủ tục hành chính đáp ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên; 50% hồ sơ của người dân, doanh nghiệp được tiếp nhận qua mạng.

- Lộ trình triển khai các dịch vụ công trực tuyến trong giai đoạn 2016 – 2020 như sau:

TT

Cơ quan, đơn vị

Số lượng dịch vụ công mức độ 4 dự kiến triển khai

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

Tổng cộng

I

Sở, ngành tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Sở Giao thông vận tải

3

2

3

3

4

15

2

Sở Khoa học và Công nghệ

2

2

2

2

2

10

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

2

3

4

4

15

4

Sở Công Thương

5

3

3

4

6

21

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

4

4

4

4

5

21

6

Sở Thông tin và Truyền thông

20

4

-

-

-

24

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

3

3

3

4

2

15

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

-

2

1

1

1

5

9

Sở Xây dựng

2

3

3

4

6

18

10

Sở Tư pháp

3

3

4

4

5

19

11

Sở Tài chính

2

2

3

0

0

7

12

Sở Y tế

3

3

3

4

4

17

13

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4

4

5

5

4

22

14

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

6

5

5

5

6

27

15

Sở Nội vụ

3

2

3

5

5

18

16

Thanh tra tỉnh

0

0

0

1

1

2

17

Công an tỉnh

1

-

-

-

-

5

18

VP. UBND tỉnh

3

4

4

4

4

19

II

UBND huyện, thị xã, thành phố

8

8

8

8

8

40

III

UBND xã, phường, thị trấn

1

1

2

2

2

8

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

328

- Danh mục các nhóm thủ tục hành chính ưu tiên cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 giai đoạn 2016 - 2020 (theo Phụ lục đính kèm).

- Ngoài nhóm thủ tục hành chính đính kèm theo Phụ lục các Sở, ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cần xác định các thủ tục để triển khai các dịch vụ công mức độ 3.

4. Hội nghị tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm

Hàng năm, tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh nhằm chia sẻ các kinh nghiệm, mô hình thành công, đánh giá những khó khăn, vướng mắc và giải pháp khắc phục nhằm thúc đẩy ứng dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

IV. KINH PHÍ

Kế hoạch được thực hiện thông qua các chương trình, dự án, hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị hàng năm và giai đoạn 2016 - 2020.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp hành chính

- Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng dịch vụ hành chính công mức độ 3 và 4 trên hệ thống cổng thông tin điện tử.

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh, nâng cao vai trò của các cơ quan quản lý Nhà nước, đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính gắn liền với đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, tạo môi trường thuận lợi phát triển các dịch vụ hành chính công trực tuyến.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 tại các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố.

2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ

- Áp dụng giải pháp công nghệ mới trong xây dựng, nâng cấp cổng dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tương thích với công nghệ (cổng lõi) Cổng thông tin điện tử tỉnh.

- Xây dựng phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến và phát triển các dịch vụ công thành phần của từng cơ quan.

- Ưu tiên thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ nhằm triển khai dịch vụ công trực tuyến, tích hợp dữ liệu.

- Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin liên quan đến thực hiện lộ trình phải được thẩm định kỹ về khả năng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, mức độ an toàn bảo mật.

3. Giải pháp nhân lực

- Kiện toàn hệ thống cán bộ chuyên trách (phụ trách) công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước làm nòng cốt để quản trị và duy trì các hệ thống phần mềm dịch vụ công mức độ 3 và 4 tại đơn vị.

- Đào tạo phổ cập sử dụng thành thạo công nghệ thông tin cho 100% cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, xây dựng các chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách tại Bộ phận một cửa của các đơn vị sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

- Đào tạo kỹ năng sử dụng chuyên sâu cho cán bộ xử lý hồ sơ trực tuyến.

4. Giải pháp tổ chức, triển khai

- Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh có trách nhiệm lập kế hoạch chi tiết các dự án, hạng mục phải thực hiện hàng năm; đôn đốc thực hiện, tháo gỡ khó khăn vướng mắc và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện lộ trình.

- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố nhằm đảm bảo việc triển khai được đồng bộ các phần mềm dịch vụ công mức độ 3 và 4 tại đơn vị theo kế hoạch phê duyệt.

- Tăng cường sự chỉ đạo, quyết tâm của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2013 - 2015, các cơ quan nhà nước đã xây dựng trang/cổng thông tin điện tử đảm bảo cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.

- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai đạt hiệu quả.

5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng

- Tuyên truyền, phổ biến cách sử dụng dịch vụ hành chính công mức độ 3 và 4 mà tỉnh đang cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng; Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Hậu Giang và Phòng Tin học, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm hỗ trợ, tư vấn người dân và doanh nghiệp trong quá trình tác nghiệp dịch vụ công.

- Tuyên truyền thông qua hệ thống Đài Truyền thanh – Truyền hình huyện, thị xã, thành phố, Đài Truyền thanh các xã, phường, thị trấn; qua các panô, áp phích đặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

- Tuyên truyền thông qua Giấy hẹn trả kết quả hồ sơ hành chính.

- Gắn nội dung phát triển dịch vụ công trực tuyến với các hoạt động về đẩy mạnh cải cách hành chính của tỉnh: Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, các cuộc thi tác nghiệp, ngày hội công nghệ thông tin, thi đua khen thưởng.

6. Giải pháp tài chính

Nguồn ngân sách tỉnh, các Sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn đối ứng để triển khai thực hiện.

VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, tổ chức triển khai và hướng dẫn các đơn vị thực hiện Kế hoạch. Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện từng năm theo lộ trình Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung mục tiêu và nội dung của Kế hoạch cho phù hợp với thực tế.

- Tổ chức triển khai, hướng dẫn lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án theo đúng quy định hiện hành, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Chủ trì về phần kỹ thuật xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của các Sở, ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế, quy định về việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên hệ thống cổng thông tin điện tử.

- Phối hợp với các đơn vị trong công tác đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ phụ trách và cán bộ chuyên trách.

- Tiếp nhận phản hồi của cá nhân, tổ chức về chất lượng dịch vụ công trực tuyến; đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện hàng năm.

2. Sở Tài chính

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán kế hoạch hàng năm thực hiện Kế hoạch theo lộ trình.

3. Sở Nội vụ

- Chủ trì, nghiên cứu ban hành các thủ tục hành chính liên thông, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên thông trên cổng thông tin điện tử.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về việc xét thi đua khen thưởng hàng năm gắn với việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính tại đơn vị, địa phương.

- Tiếp nhận phản hồi của cá nhân, tổ chức về chất lượng dịch vụ công trực tuyến; Báo cáo, đánh giá gửi Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện lộ trình hàng năm.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh cho các dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình.

Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án, kế hoạch đầu tư các hạng mục để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền và quy mô dự án.

5. Sở Tư pháp

Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương rà soát chuẩn hóa hệ thống cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính toàn tỉnh để thống nhất đăng tải trên trang/cổng thông tin điện tử của đơn vị và của tỉnh.

6. Sở Khoa học và Công nghệ

Bổ sung, điều chỉnh định hướng tiếp nhận đăng ký và tuyển chọn các đề tài nghiên cứu về kỹ thuật, công nghệ phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: bảo mật website, dịch vụ web, tích hợp dữ liệu; chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các hội thảo, hội thi về các công nghệ.

7. Các sở, ngành và UBND các huyện, thị, thành phố

- Căn cứ vào lộ trình cung cấp dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng để chủ động bố trí trang thiết bị, nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo cán bộ công chức để đáp ứng việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đúng lộ trình đề ra.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các dự án (Đề cương và Dự toán chi tiết, dự án đầu tư) về hệ thống thông tin của ngành, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.

- Lập dự toán và thuyết minh cụ thể về các hạng mục phần cứng, phần mềm cần trang bị bổ sung để triển khai nhân rộng các dịch vụ công trực tuyến của ngành, gửi cơ quan chức năng tổ chức thẩm định và trình Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án áp dụng cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý.

- Xây dựng và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử cơ quan, tổ chức triển khai đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật kể cả cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công.

Trong quá trình triển khai Kế hoạch thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 – 2020 có khó khăn vướng mắc đề nghị phản hồi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND;
- TT UBND tỉnh
;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đồng Văn Thanh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CẦN ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
      /KH-UBND Ngày     tháng      năm 2015 của UBND tỉnh Hậu Giang)

I. CẤP TỈNH

TT

Nhóm thủ tục hành chính

1.

Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

2.

Cấp phép văn phòng đại diện

3.

Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu

4.

Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu

5.

Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá

6.

Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư

7.

Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình

8.

Định giá, môi giới bất động sản

9.

Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng

10.

Cấp giấy phép xây dựng

11.

Cấp phép quy hoạch xây dựng

12.

Cấp phép bưu chính

13.

Cấp chứng chỉ nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

14.

Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú y

15.

Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá

16.

Giấy phép khai thác thủy sản

17.

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn

18.

Cấp phiếu lý lịch tư pháp

19.

Đăng ký văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư

20.

Đăng ký hành nghề luật sư

21.

Khai sinh có yếu tố nước ngoài

22.

Giám hộ có yếu tố nước ngoài

23.

Cấp, đổi giấy phép lái xe

24.

Cấp phù hiệu xe tuyến cố định và sổ nhật trình chạy xe

25.

Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải

26.

Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp

27.

Cấp giấy chứng nhận đầu tư

28.

Cấp phép lao động cho người nước ngoài

29.

Cấp giấy chứng nhận hoạt động Tổ chức khoa học và công nghệ

30.

Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân

31.

Cấp chứng chỉ hành nghề dược

32.

Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc

33.

Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao

34.

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

35.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất

36.

Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất

37.

Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước

38.

Cấp phép khoáng sản

39.

Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

40.

Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo

II. CẤP HUYỆN

TT

Nhóm thủ tục hành chính

1.

Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh

2.

Đăng ký kinh doanh hợp tác xã

3.

Đăng ký kinh doanh bia rượu thuốc lá

4.

Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm

5.

Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

6.

Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất

7.

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

8.

Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường

III. CẤP PHƯỜNG/XÃ

TT

Nhóm thủ tục hành chính

1.

Khai sinh

2.

Kết hôn

3.

Đăng ký việc giám hộ

4.

Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

5.

Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 08/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu08/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/01/2016
Ngày hiệu lực25/01/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 08/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 08/KH-UBND lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến 2020 Hậu Giang 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 08/KH-UBND lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến 2020 Hậu Giang 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu08/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hậu Giang
                Người kýĐồng Văn Thanh
                Ngày ban hành25/01/2016
                Ngày hiệu lực25/01/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Kế hoạch 08/KH-UBND lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến 2020 Hậu Giang 2016

                        Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 08/KH-UBND lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến 2020 Hậu Giang 2016

                        • 25/01/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/01/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực