Văn bản khác 101/KH-UBND

Kế hoạch 101/KH-UBND về thanh tra, kiểm tra công vụ tỉnh Hà Tĩnh năm 2016

Nội dung toàn văn Kế hoạch 101/KH-UBND thanh tra kiểm tra công vụ Hà Tĩnh 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 04 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THANH TRA, KIỂM TRA CÔNG VỤ NĂM 2016

Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010; Luật Cán bộ, Công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV ngày 26/2/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương; Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nưc ở địa phương; Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; Quyết định số 13/2014 QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh quy định trách nhiệm người đứng đu cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh về thực hiện cải cách hành chính; Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh quy định về trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định s 3713/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Đán Đổi mới phương thức hoạt động của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhằm nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ năm 2016 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, chấn chnh, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện cải cách hành chính, trong quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

- Đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được phân công.

- Góp phần nâng cao trách nhiệm, tinh thần, thái độ, chất lượng phục vụ Nhân dân của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Tỉnh; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có ý thức trách nhiệm cao, năng động, sáng tạo, ý thức tổ chức, kỷ luật tốt; đổi mới lề lối làm việc, thực hiện nghiêm Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản nhà nước cấp trên, góp phần quan trng trong việc phát triển kinh tế, xã hội của Tỉnh.

- Phát huy những ưu điểm; phát hiện nhược điểm và giải quyết những vấn đề còn vướng mc, tn tại, giúp đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan, đơn vị thực hiện tốt hơn các nhiệm vụ. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới hoặc bãi bỏ nhng thủ tục hành chính không phù hợp.

2. Yêu cầu:

- Đảm bảo đúng pháp luật, chính xác, khách quan, trung thực; thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm. Hoạt động thanh tra, kiểm tra tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng, có dư luận gây phiền hà, nhũng nhiễu, vi phạm đạo đức công vụ, có biểu hiện buông lỏng công tác quản lý, không làm tròn trách nhiệm người đứng đầu, việc xử lý sau thanh tra, kiểm tra không được quan tâm đúng mức.

- Không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra công vụ.

II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG THANH TRA, KIỂM TRA

1. Đối tưng:

- Các Sở, ban ngành cp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh có liên quan đến nhiệm vụ UBND tỉnh giao.

- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh có liên quan đến nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh giao

2. Nội dung:

Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị theo quy định, gồm:

- Việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước thuộc đối tượng kiểm tra nêu tại Mục 1 Phần II Kế hoạch này;

- Kết quả thực hiện Quyết định s3713/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức hoạt động của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của UBND tnh.

- Việc thực hiện đầy đ, đúng, chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ; việc chấp hành thời gian làm việc; việc tuân thủ nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; việc thực hiện các quy định về tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công, trong đó tập trung kiểm tra việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; chấp hành quyết định cấp trên và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

- Trách nhiệm của người đứng đầu: Theo quy định tại Nghị định 157/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của y ban nhân dân tỉnh quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh vthực hiện cải cách hành chính.

- Những việc liên quan đến đạo đức công vụ và liên quan đến bí mật nhà nước, phòng chống tham nhũng được quy định trong Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức; Luật Phòng, chng tham nhũng và quy định tại Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

- Công tác ban hành văn bản theo thm quyền và kết quả tổ chức thực hiện.

- Thái độ chấp hành kỷ luật, kỷ cương của cán bộ, công chức, viên chức: thái độ ứng xử phục vụ đối với Nhân dân; việc bố trí cán bộ để giải quyết nhu cầu của Nhân dân, doanh nghiệp; việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo thẩm quyn.

- Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý sau thanh tra; việc thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ, sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP.

2. Phương pháp:

- Thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất (không thông báo trước thời gian và địa điểm kiểm tra).

- Kiểm tra theo chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc theo thông tin phản ánh, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân.

III. TỔ CHỨC THC HIỆN

1. Sở Nội vụ:

- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ; tăng cường công tác chỉ đạo cải cách hành chính; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch của các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

2. Đoàn thanh tra, kiểm tra công vụ:

- Đoàn thanh tra, kiểm tra có nhiệm vụ tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất tại các cơ quan, đơn vị; kịp thời báo cáo, tham mưu UBND tỉnh biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích, xử lý các cá nhân, tổ chức vi phạm (nếu có); yêu cầu cơ quan, đơn vị xử lý sai phạm đi với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vi phạm.

3. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ tại cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền.

- Tạo điều kiện, phối hợp tốt với Đoàn thanh tra, kiểm tra công vụ của Tỉnh trong quá trình Đoàn tchức thanh tra, kiểm tra.

- Tổ chức thực hiện kiến nghị, yêu cầu, kết luận của Đoàn thanh tra, kiểm tra công vụ, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).

- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ trước ngày 20 của tháng cuối quý) về kết quả thanh tra, kiểm tra công vụ tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh
y; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PC
T UBND tỉnh;
- Các Ban: NC, Tổ chức; UBKT - Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành c
p tỉnh;
- UBND các huyện, TP, TX;
- Các doanh nghiệp NN trực thuộc;
- Lưu: VT, HCTC, NC
1;
Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận b
n điện tử, Sở Nội vụ;
+ Điện tử: TP còn
lại.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CH TỊCH




Lê Đình Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 101/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu101/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/04/2016
Ngày hiệu lực13/04/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 101/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 101/KH-UBND thanh tra kiểm tra công vụ Hà Tĩnh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 101/KH-UBND thanh tra kiểm tra công vụ Hà Tĩnh 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu101/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
                Người kýLê Đình Sơn
                Ngày ban hành13/04/2016
                Ngày hiệu lực13/04/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Kế hoạch 101/KH-UBND thanh tra kiểm tra công vụ Hà Tĩnh 2016

                  Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 101/KH-UBND thanh tra kiểm tra công vụ Hà Tĩnh 2016

                  • 13/04/2016

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 13/04/2016

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực