Văn bản khác 1010/KH-UBND

Kế hoạch 1010/KH-UBND năm 2016 hành động Năm cao điểm Vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Nội dung toàn văn Kế hoạch 1010/KH-UBND năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp Kon Tum 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1010/KH-UBND

Kon Tum, ngày 19 tháng 5 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG NĂM CAO ĐIỂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Thực hiện Quyết định số 629/QĐ-BNN-QLCL ngày 02/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Kế hoạch hành động Năm cao điểm Vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp; Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch hành động Năm cao điểm Vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục ngăn chặn, xử lý dứt điểm sử dụng chất cấm trong chăn nuôi và lạm dụng kháng sinh trong nuôi trng thủy sản; giảm thiu rõ nét vi phạm về tn dư thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản.

2. Mc tiêu cthể

- Ngăn chặn, xử lý dứt điểm việc lưu thông, buôn bán, sử dụng chất cấm, lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi và chất cấm, kháng sinh trong nuôi trng, bảo quản, chế biến thủy sản.

- Ngăn chặn hiệu quả việc lưu thông, buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường, chất bảo quản, phụ gia ngoài danh mục, kém chất lượng, không an toàn trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.

- Chấn chỉnh việc giết mổ, vận chuyn, bán buôn, bán lẻ thịt giảm thiu ô nhiễm vi sinh vật có hại.

- Đến cuối năm 2016, tỷ lệ mẫu giám sát tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản trong rau, quả, chè; tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các loại sản phẩm thịt, thủy sản nuôi; ô nhiễm vi sinh trong thịt giảm 10% so với năm 2015.

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản được kiểm tra đạt yêu cầu về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tăng 10% so với năm 2015.

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản xếp loại C (không đạt điu kiện đảm bảo an toàn thực phẩm) được nâng hạng A/B tăng 10% so với năm 2015.

- Nhận thức, trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh về an toàn thực phẩm, nim tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm an toàn có xác nhận được nâng cao.

II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM

1. Hoàn thiện cơ chế chính sách, pháp luật

Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ các cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.

2. Thông tin, truyền thông về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn

Chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, các phương tiện thông tin đại chúng tập trung nguồn lực triển khai các nhiệm vụ trọng tâm sau:

- Tuyên truyền về tác hại đối với sức khỏe người tiêu dùng và thiệt hại kinh tế đối với nhà sản xuất, kinh doanh khi sử dụng chất cấm hoặc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, kháng sinh; hướng dẫn cho các cơ sở sản xuất áp dụng thực hành sản xuất tt (GAP, GMP) đặc biệt không sử dụng chất cm, chất bảo quản, phụ gia, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y ngoài danh mục; tuân thủ 04 đúng về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y; tuyên truyền, ph biến đngười tiêu dùng hiểu biết và ủng hộ sản phẩm an toàn có xác nhận.

- Tuyên truyền, phổ biến cho người sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản biết về các mức xử phạt hành chính thậm chí truy tố hình sự đối với các hành vi vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong Bộ Luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015; Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.

- Cập nhật công khai kết quả phân loại A, B, C các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh.

- Thông tin kịp thời, đy đủ kết quả điều tra, truy xuất và xử lý các vụ việc vi phạm được phát hiện về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản.

- Thông tin, quảng bá về các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm an toàn, giới thiệu cho người dân địa chỉ nơi bán sản phẩm an toàn có xác nhận.

3. Giám sát, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm

- Tổ chức lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm nông thủy sản, cảnh báo, điều tra, truy xuất, xử lý tận gốc đối với sản phẩm, cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm các quy định về an toàn thực phẩm.

- Thực hiện công tác phòng chống bệnh, dịch gia súc, gia cầm. Lấy mẫu giám sát cúm gia cầm, long mồm lở móng và thực hiện kim dịch thủy sản.

- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng như: Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Công thương phát hiện, điều tra, triệt phá dứt điểm việc nhập lậu, tàng trữ, lưu thông, buôn bán chất cấm, hóa chất, kháng sinh, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh mục sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng.

- Tổ chức kiểm tra, phân loại 100% cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và nông lâm thủy sản trên địa bàn quản lý; tái kiểm tra 100% cơ sloại C và xử lý dứt điểm cơ sở tái kiểm tra vẫn loại C theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT Phân cấp và hướng dẫn cho cấp huyện/xã tổ chức triển khai Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

- Tăng cường thanh tra chuyên ngành đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản nhằm kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm về chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

4. Hỗ trợ kết nối sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn

- Cung cp thông tin về các cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản đã được chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến khác (VietGap, GMP, HACCP...);

- Triển khai các chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn kết hợp với kiểm tra, lấy mẫu giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng.

5. Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực

- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về quản lý chất lượng, thanh tra, kiểm tra đảm bảo đủ năng lực, kinh nghiệm đtriển khai nhiệm vụ khi có yêu cầu;

- Đào tạo, tập huấn cán bộ thực hiện quản lý vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản cấp huyện.

(Có bảng phân công nhiệm vụ chi tiết kèm theo)

III. NGUỒN KINH PHÍ

Nguồn kinh phí sự nghiệp nông nghiệp của các đơn vị đã giao năm 2016.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Là cơ quan chủ trì, chỉ đạo các Chi cục: Bảo vệ thực vật, Thú y, Quản lý Chất lượng nông thủy sản triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản là cơ quan đu mi có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch. Định kỳ ngày 14 hàng tháng, các cơ quan, đơn vị được phân công báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản)

- Định kỳ ngày 25 hàng tháng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sn và Thủy sản) kết quả thực hiện trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.

2. UBND các huyện, thành phố

- Xây dựng Kế hoạch hành động Năm Vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn. Chỉ đạo các Phòng, ban, UBND cấp xã, Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y trên địa bàn triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch.

- Thực hiện quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ theo Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương chủ động báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NNTN4

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn
Hữu Hải

 

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1010/KH-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)

TT

Nhiệm vụ

Chủ trì

Phối hợp

Thời hạn hoàn thành

I

Hoàn thiện chế, chính sách, pháp luật

 

 

 

1

Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ các cơ quan quản lý an toàn thực phẩm (ATTP) trên địa bàn tỉnh.

Sở NN&PTNT.

Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Quản lý chất lượng NLS &TS, Chi cục Thú y.

7/2016

II

Thông tin, truyền thông về an toàn thực phm trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn

 

 

 

2.1

Tập huấn văn bản pháp luật mới cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp

Chi cục BVTV

UBND các huyện, thành phố

Tháng 10/2016

2.2

Tập huấn chuyên ngành BVTV trên cây cà phê và các loại cây trồng.

Chi cục BVTV

UBND các huyện, thành phố

Trong năm 2016

2.3

Tổ chức các lớp tập huấn về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả theo nguyên tắc 4 đúng.

Chi cục Bảo vệ thực vật

Các tổ chức, cá nhân có liên quan

Trong năm

2.4

Tập huấn công tác quản lý ATTP nông lâm thủy sản theo Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 cho cán bộ cấp huyện, xã

Chi cục QLCL NLS&TS

UBND các huyện, thành phố.

Tháng 11/2016

2.5

Công khai kết quả phân loại A, B, C; các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông thủy sản theo Thông tư s 45/2014/TT-BNNPTNT.

Các Chi cục: Thú y, BVTV, QLCL NLS&TS.

Sở Nông nghiệp &PTNT; UBND các huyện, thành phố

Khi có kết quả giám sát, kiểm tra, phân loại

2.6

Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm, kháng sinh nguyên liệu; không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường.

Chi cục Thú y

Sở Nông nghiệp & PTNT; UBND các huyện, thành phố

Trong năm 2016

III

Giám sát, kiểm tra, thanh tra

 

 

 

3.1

Chuỗi sản phẩm thực vật, tập trung sản phm rau, quả, chè

 

 

 

3.1.1

Kim dịch thực vật, kiểm soát chặt an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khu tại cửa khu Bờ Y

Chi cục Bảo vệ thực vật

Trạm BVTV Ngọc Hồi, Các đơn vị có liên quan

Trong năm 2016

3.1.2

Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc lưu thông, phân phối thuốc bảo vệ thực vật. Xử lý nghiêm đối với cơ sở vi phạm theo quy định.

Chi cục Bảo vệ thực vật

Các trạm BVTV các huyện, thành phố.

Trong năm 2016

3.1.3

Thanh tra, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh VTNN (thuốc BVTV, giống cây trồng, phân bón hữu cơ và phân bón khác)

Chi cục Bảo vệ thực vật

Các trạm BVTV các huyện, thành phố.

Trong năm 2016

3.1.4

Kiểm tra đánh giá, phân loại lần đầu và kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng nông lâm nghiệp, thuốc BVTV, phân bón theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C, phát hiện xử lý nghiêm vi phạm.

Chi cục Bảo vệ thực vật

Các trạm BVTV các huyện, thành phố.

Quý IV/2016

3.2

Chuỗi sản phẩm động vật tập trung thịt lợn, thịt gà và sản phẩm chế biến từ thịt lợn, thịt gà

 

 

 

3.2.1

Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân chăn nuôi, giết mổ, thuốc thú y, thức ăn trong chăn nuôi theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C.

Chi cục Thú y

UBND các huyện, thành phố

Trong năm 2016

3.2.2

Kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về công tác chăn nuôi; công tác tiêm phòng tại các cơ sở chăn nuôi và việc sử dụng chất cấm trong chăn nuôi.

Chi cục thú y

UBND các huyện, thành phố và các ngành liên quan

Trong năm 2016

3.2.3

Kiểm tra việc chấp hành các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong công tác kim dịch, kiểm soát giết m, kinh doanh gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cm. Kiểm tra, kiểm soát việc lưu thông, phân phối, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y.

Chi cục Thú y

UBND các huyện, thành phố và các ngành liên quan

Trong năm 2016

3.2.4

Thanh tra, kiểm tra kiểm dịch; kiểm soát giết mổ; kinh doanh gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm; kinh doanh thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y

Chi cục Thú y

UBND các huyện, thành phố và các ngành liên quan

Trong năm 2016

3.2.5

Thanh tra, kiểm tra sử dụng chất cấm trong chăn nuôi.

Chi cục Thú y

UBND các huyện, thành phố và các ngành liên quan

Trong năm 2016

3.3

Chuỗi sản phẩm nông sản, thủy sản

 

 

 

3.3.1

Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP thủy sản, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm.

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Các tổ chức, cá nhân có liên quan

Khi có kế hoạch của cục QLCL NLS &TS

3.3.2

Kiểm sát ATTP nông sản và truy xuất nguồn gốc, xử lý trường hợp vi phạm về ATTP.

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Phòng NT&PTNT các huyện, Phòng Kinh tế TP

Tháng 11/2016

3.3.3

Kiểm tra điều kiện ATTP các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp & sản phẩm nông thủy sản theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C.

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Phòng NT&PTNT các huyện, Phòng Kinh tế TP

11/2016

3.3.4

Thanh tra, kiểm tra về chất lượng, ATTP nông thủy sản hưởng ứng tháng hành động về VSATTP”, xử lý nghiêm theo pháp luật các hành vi vi phạm.

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

UBND các huyện/thành phố và các đơn vị liên quan

5/2016

3.3.5

Thanh tra, kiểm tra về chất lượng, ATTP nông thủy sản trước Tết Nguyên Đán

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

UBND các huyện/thành phố và các đơn vị liên quan

12/2016

IV

Hỗ trợ kết nối giữa người sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn

 

 

 

4.1

Xây dựng mô hình chuỗi cung cấp rau an toàn

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

UBND huyện Kon Plông

Trong năm 2016

4.2

Xây dựng mô hình 3 giảm 3 tăng trong sản xuất lúa

Chi cục Bảo vệ thực vật

UBND các huyện, thành phố

Trong năm 2016

V

Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực

 

 

 

5.1

Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về quản lý chất lượng, thanh tra, kiểm tra đảm bảo đủ năng lực, kinh nghiệm để triển khai nhiệm vụ khi có yêu cầu

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Chi cục thú y, Chi cục BVTV

 

Khi có yêu cầu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1010/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu1010/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/05/2016
Ngày hiệu lực19/05/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1010/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 1010/KH-UBND năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp Kon Tum 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 1010/KH-UBND năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp Kon Tum 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu1010/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kon Tum
                Người kýNguyễn Hữu Hải
                Ngày ban hành19/05/2016
                Ngày hiệu lực19/05/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 1010/KH-UBND năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp Kon Tum 2016

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 1010/KH-UBND năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp Kon Tum 2016

                      • 19/05/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 19/05/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực