Văn bản khác 136/KH-UBND

Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng thí điểm tem điện tử truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản chè, cam, mật ong trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Nội dung toàn văn Kế hoạch 136/KH-UBND 2017 triển khai thí điểm tem điện tử truy xuất nguồn gốc nông sản Hà Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 136/KH-UBND

Hà Giang, ngày 11 tháng 05 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG THÍ ĐIỂM TEM ĐIỆN TỬ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM NÔNG SẢN CHÈ, CAM, MẬT ONG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Căn cứ Thông báo số 211-TB/TU ngày 04/01/2017 của Tỉnh ủy về ý kiến chỉ đạo của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy; thông báo số 70/TB-UBND ngày 24/02/2017 của Đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh.

UBND tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch triển khai ứng dụng thí điểm tem điện tử truy xuất nguồn gốc một số sản phẩm nông sản (chè, cam, mật ong) trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- ng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và truy xuất nguồn gốc nhằm giúp các doanh nghiệp, hợp tác xã giữ vững thương hiệu, nâng cao giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ.

- Giúp doanh nghiệp quản lý được hàng hóa và bảo vệ sản phẩm của mình không bị làm giả, làm nhái, mạo danh thương hiệu và không bị chia sẻ thị phần với hàng giả hàng nhái...

- Giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được thông tin về sản phẩm, các tình trạng của sản phẩm bằng chữ, âm thanh, hình ảnh...

- Giúp người tiêu dùng dễ dàng tìm mua sản phẩm qua ứng dụng thương mại điện tử, chỉ dẫn cho người tiêu dùng địa chỉ bán sản phẩm gần nhất nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại của người tiêu dùng.

- Cung cấp công cụ hữu ích và giảm thiểu chi phí cho cơ quan chức năng trong công tác chống hàng giả, hàng nhái và gian lận thương mại.

II. QUY TRÌNH ỨNG DỤNG TEM ĐIỆN TỬ THÔNG MINH

1. Tiếp xúc, trao đổi thông tin giữa doanh nghiệp cần ứng dụng và đơn vị cung cấp phần mềm.

2. Thu thập thông tin của doanh nghiệp và thông tin sản phẩm; khảo sát và thẩm định thông tin.

3. Đào tạo và hướng dẫn quy trình sử dụng tem, kích hoạt thông tin cho tem.

4. Giám sát quá trình sử dụng tem và tính trung thực của thông tin.

5. Đánh giá hiệu quả của ứng dụng.

III. NỘI DUNG

1. Triển khai xây dựng hệ thống quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm trực tuyến trên thiết bị di động bằng mã ma trận Qr-code truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản trên địa bàn tỉnh

- Đơn vị thực hiện: Sở Công thương;

- Đơn vị phối hợp: các Sở, ban, ngành của tỉnh và đơn vị cung cấp dịch vụ, phần mềm;

- Thời gian thực hiện: Tháng 5 năm 2017.

2. Thông báo cho các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất sản phẩm nông sản theo các tiêu chuẩn GAP biết và đăng ký tham gia thực hiện ứng dụng tem điện tử truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản

- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Đơn vị phối hợp: Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố;

- Thời gian thực hiện: Tháng 6 năm 2017.

3. Lập danh sách các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất các sản phẩm nông sản theo các tiêu chuẩn GAP trên địa bàn tỉnh tham gia ứng dụng tem điện tử truy xuất nguồn gốc

- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Đơn vị phối hợp: Sở Công thương, UBND các huyện thành phố;

- Thời gian thực hiện: Tháng 6 năm 2017.

4. Điều tra khảo sát, xác thực thông tin doanh nghiệp và thông tin sản phẩm ứng dụng phần mềm truy xuất nguồn gốc

- Đơn vị thực hiện: đơn vị cung cấp dịch vụ, phn mềm;

- Đơn vị phối hợp: Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện thành phố;

- Thời gian thực hiện: Tháng 7 năm 2017.

5. Triển khai ứng dụng tem điện tử thông minh vào quản lý sản phẩm, kích hoạt thông tin cho sản phẩm, hướng dẫn doanh nghiệp, hợp tác xã cài đặt và sử dụng ng dụng trên Smart Phone

- Đơn vị thực hiện: Đơn vị cung cấp dịch vụ, phần mềm;

- Đơn vị phối hợp: Sở Công thương; Sở Khoa học và Công nghệ;

- Thời gian thực hiện: Tháng 9 năm 2017.

6. Công bố danh sách các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia ứng dụng tem điện tử truy xuất nguồn gốc trên Báo Hà Giang, Báo Hà Giang Điện tử, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, trên trang web của tỉnh, các Sở, ngành...

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;

- Đơn vị phối hợp: Sở Công thương, các cơ quan truyền thông của tỉnh;

- Thời gian thực hiện: Tháng 8 năm 2017.

7. Tuyên truyền và hướng dẫn truy cập ứng dụng tem điện truy xuất nguồn gốc trên sóng truyền hình, Báo Hà Giang điện tử tới đông đảo người tiêu dùng

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;

- Đơn vị phối hợp: Báo Hà Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình, đơn vị cung cấp dịch vụ, phần mềm;

- Thời gian thực hiện: Tháng 8 năm 2017.

8. Kiểm tra, giám sát đối chiếu thông tin giữa sản phẩm đăng ký ứng dụng tem điện tử truy xuất nguồn gốc và kích hoạt

- Đơn vị thực hiện: Sở Công thương;

- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố; đơn vị cung cấp dịch vụ, phần mềm;

- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.

9. Sơ kết, đánh giá

- Đơn vị thực hiện: Sở Công thương;

- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố; đơn vị cung cấp dịch vụ, phần mềm;

- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2018.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh (theo dự án khoa học: ng dụng công nghệ thông tin trong liên kết vùng để quảng bá các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp có thế mạnh của Hà Giang tại Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về thực hiện đột phá về ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất năm 2017).

- Nguồn vốn của các doanh nghiệp tham gia.

V. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công thương

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố và đơn vị tư vấn triển khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.

- Báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện, tổng hợp và đề xuất các giải pháp kịp thời xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

- Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch đảm bảo đúng nội dung, tiến độ.

- Cung cấp danh sách các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất các sản phẩm nông sản theo các tiêu chuẩn Gap cho Sở Công thương.

- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất sản phẩm nông sản theo các tiêu chuẩn Gap tham gia ứng dụng tem truy xuất nguồn gốc.

3. Sở Tài chính: Thẩm định dự toán kinh phí báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.

4. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch đảm bảo đúng nội dung, tiến độ.

- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông Báo, Đài thường xuyên thông tin tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong công tác triển khai.

- Theo dõi, kịp thời chấn chỉnh, xử lý các trường hợp công bố, đưa tin không chính xác, sai lệch gây hiểu lầm và làm ảnh hưởng đến công tác triển khai, thực hiện.

6. UBND các huyện, thành phố

- Phối hợp Sở Công thương và các Sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc, các tổ chức xã hội, đoàn thể trên địa bàn tích cực tuyên truyền nhân dân hưởng ứng, ủng hộ.

- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất sản phẩm nông sản theo các tiêu chuẩn GAP tích cực hưởng ứng và phối hợp triển khai ứng dụng tem truy xuất nguồn gốc.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, kịp thời phát hiện những trường hợp sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông sản không đảm bảo chất lượng.

7. Đơn vị cung cấp dịch vụ, phần mềm

Phối hợp với Sở Công thương và các Sở, Ngành của tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng nội dung, tiến độ.

Căn cứ Kế hoạch, yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- T.Tr Tỉnh ủy (b/c);
- CT UBND tỉnh; (b/c)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành: Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP (Đ/c Sang, Hùng);
- VNPTioffice;
- Lưu: VT, NNTNMT, KT

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Tiến

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 136/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu136/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/05/2017
Ngày hiệu lực11/05/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 136/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 136/KH-UBND 2017 triển khai thí điểm tem điện tử truy xuất nguồn gốc nông sản Hà Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 136/KH-UBND 2017 triển khai thí điểm tem điện tử truy xuất nguồn gốc nông sản Hà Giang
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu136/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Giang
                Người kýNguyễn Minh Tiến
                Ngày ban hành11/05/2017
                Ngày hiệu lực11/05/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 136/KH-UBND 2017 triển khai thí điểm tem điện tử truy xuất nguồn gốc nông sản Hà Giang

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 136/KH-UBND 2017 triển khai thí điểm tem điện tử truy xuất nguồn gốc nông sản Hà Giang

                          • 11/05/2017

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 11/05/2017

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực