Văn bản khác 140/KH-UBND

Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2016 khảo sát thực địa xây dựng Đề án “Xây dựng một số công trình chiến đấu trọng điểm trong khu vực phòng thủ tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 -2021”

Nội dung toàn văn Kế hoạch 140/KH-UBND khảo sát thực địa công trình chiến đấu trọng điểm phòng thủ Nghệ An 2016 2021


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 140/KH-UBND

Nghệ An, ngày 15 tháng 03 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

KHẢO SÁT THỰC ĐỊA XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CHIẾN ĐẤU TRỌNG ĐIỂM TRONG KHU VỰC PHÒNG THỦ TỈNH NGHỆ AN, GIAI ĐOẠN 2016 -2021”

Thực hiện Chỉ thị số 2245/CT-BTL ngày 18/12/2014 của Bộ Tư lệnh Quân khu 4 về nhiệm vụ xây dựng công trình chiến đấu năm 2015 và những năm tiếp theo; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 18/12/2015 của BCH Đảng bộ Tỉnh về Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 và Quyết định s 417/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh ln thứ XVIII, UBND tỉnh ban hành kế hoạch khảo sát thực địa xây dựng Đề án “Xây dựng một số công trình chiến đấu trọng điểm trong KVPT tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 -2021” như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Khảo sát tổng thể công trình chiến đấu trên địa bàn toàn tỉnh làm cơ sở để xác định mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án “Xây dựng một số công trình chiến đấu trọng điểm trong KVPT tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 -2021”.

2. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Quân khu 4 và các sở, ngành liên quan chuẩn bị chu đáo mọi mặt, triển khai thực hiện khảo sát bảo đảm cụ thể, tỉ mỉ, chặt chẽ, nghiêm túc, có hiệu quả và an toàn; xác định rõ các công trình trọng điểm để đầu tư xây dựng.

II. NỘI DUNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIM

1. Nội dung

- Khảo sát các đường hầm, hầm ngầm sở chỉ huy các cấp, hầm pháo, hầm bộ binh, hầm cất dấu vũ khí.

- Khảo sát lựa chọn một scông trình trọng điểm tuyến biên giới.

- Khảo sát các trận địa pháo, trận địa tên lửa tuyến biển.

- Khảo sát các chốt chiến dịch, trận địa tiến công, phản công trên hướng phòng thủ chủ yếu, thứ yếu và hướng quan trọng.

2. Thời gian

- Khảo sát bước 1: Từ ngày 25/3 - 10/4/2016, giao UBND các huyện, thành phố, thị xã tchức khảo sát bước 1, tổng hp, đánh giá kết quả báo cáo đoàn khảo sát của tỉnh trong quá trình khảo sát bước 2.

- Khảo sát bước 2: Từ ngày 10/4 - 30/4/2016 giao Bộ CHQS tỉnh chủ trì, phi hợp với các Sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường, Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh và các địa phương khảo sát lựa chọn các công trình trọng điểm tuyến biên giới, ven biển, 02 đảo (đảo Mắt, đo Ngư) và chiều sâu phòng thủ để tham mưu xây dựng đề án có hiệu quthiết thực.

- Khảo sát bước 3: Lãnh đạo UBND tỉnh cùng các sở, ngành liên quan trên cơ sở khảo sát bước 1, bước 2, thẩm định và cho ý kiến đối với các khu vực, công trình đã lựa chọn để quyết định và đưa vào nhiệm vụ của Đề án.

3. Địa điểm

Tại thực địa 21 huyện, thành phố, thị xã và 02 đảo (đảo Mắt, đảo Ngư).

III. PHƯƠNG PHÁP, THÀNH PHẦN

1. Phương pháp

- Tiến hành khảo sát 03 lần: Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập đoàn liên ngành cấp huyện khảo sát lần 1; Bộ CHQS tỉnh Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan khảo sát lần 2; Chủ tịch UBND tỉnh thành lập đoàn liên ngành cấp tỉnh khảo sát lần 3.

- Cấp huyện: Trên cơ sở các nội dung khảo sát đã xác định, căn cứ thực tế địa hình và thực trạng công trình chiến đấu của các địa phương để xây dựng kế hoạch khảo sát của địa phương mình (với trình tự các xã, phường, thị trấn khảo sát trước, tổng hợp báo cáo huyện, thành ph, thị xã; cơ quan quân sự cấp huyện chủ trì đánh giá các địa điểm cần thiết, quan trọng để tham mưu đoàn khảo sát cấp huyện lựa chọn theo các nội dung đã xác định trong kế hoạch).

- Cấp tỉnh: Căn cứ vào kết quả khảo sát của các huyện, thành phố, thị xã, đoàn công tác đến tận các địa điểm các huyện đã xác định để khảo sát, lựa chọn các công trình trọng điểm trên cơ sở đánh giá chung tổng thể các công trình chiến đấu toàn tỉnh (các địa phương chuẩn bị báo cáo đoàn khảo sát nội dung gồm: phương án tác chiến phòng thủ, thực trạng công trình chiến đấu trên địa bàn, khả năng đầu tư ca địa phương, đề xuất ý kiến về xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa công trình chiến đấu).

2. Thành phần

- Đoàn khảo sát cấp huyện: 01 đồng chí lãnh đạo UBND huyện (thành phố, thị xã) làm Trưởng đoàn, Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện làm Phó đoàn, thành viên đoàn gồm đại diện lãnh đạo các phòng, ban: Công an, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Kế hoạch-Tài chính, Đồn Biên phòng (nếu có) và phòng, ban khác liên quan; cán bộ chuyên môn liên quan trực tiếp đến thực hiện nhiệm vụ.

- Đoàn khảo sát cấp tỉnh: 01 đồng chí Lãnh đạo UBND tỉnh làm Trưởng đoàn, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh làm Phó đoàn, thành viên đoàn gồm đại diện lãnh đạo các Sở, ngành: Công an tỉnh, Bộ CHBĐ Biên phòng tnh, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ban, ngành khác có liên quan; cán bộ chuyên môn liên quan trực tiếp đến thực hiện nhiệm vụ.

IV. T CHỨC THC HIỆN

1. Bộ CHQS tỉnh

- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan chđạo các địa phương khảo sát bước 1 và tổng hợp công trình chiến đấu trong toàn tnh báo cáo UBND tỉnh trước khi tổ chức khảo sát bước 2.

- Tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn khảo sát đúng thành phần theo quy định, tiến hành khảo sát đảm bảo thời gian và đạt hiệu quả cao nhất.

- Chịu trách nhiệm các nội dung tham mưu đề xuất với đoàn khảo sát, nhất là các công trình chiến đấu có tầm quan trọng đặc biệt, có tổng mức đầu tư lớn và thực sự cần thiết để đưa vào các hạng mục đầu tư theo nhiệm vụ của Đề án.

2. Bộ CHBĐ Biên phòng tnh

Chỉ đạo các Đồn Biên phòng tuyến biên giới, tuyến biển phối hợp với Ban CHQS các huyện, thị xã trên địa bàn đóng quân, tham mưu, đề xuất UBND các huyện, thị xã thực hiện nhiệm vụ khảo sát theo kế hoạch.

3. Công an tỉnh

Phối hợp với Bộ CHQS tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng Đề án.

4. S Tài nguyên & Môi trường

- Phi hợp Bộ CHQS tnh khảo sát lựa chọn các địa điểm thích hợp trên cơ sở quyết tâm tác chiến phòng thủ của tỉnh, cần chú ý đến các công trình xây dựng mới.

- Trực tiếp tham gia ý kiến và có văn bản báo cáo UBND tỉnh để làm cơ sở cho việc thẩm định và thông qua Đề án “Xây dựng một số công trình chiến đấu trọng điểm trong KVPT tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 -2021” theo đúng quy trình.

5. Sở Xây dựng

- Phối hợp Bộ CHQS tnh khảo sát và xác định lựa chọn các công trình chiến đấu gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Trực tiếp tham gia ý kiến và có văn bản báo cáo UBND tỉnh để làm cơ sở cho việc thẩm định và thông qua Đề án “Xây dựng một số công trình chiến đấu trọng điểm trong KVPT tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 -2021” theo đúng quy trình.

6. Sở Kế hoạch & Đầu tư

- Phối hợp với Bộ CHQS tnh khảo sát và lựa chọn các công trình chiến đấu phù hợp với khả năng đầu tư của tnh và các địa phương.

- Trực tiếp tham gia ý kiến và có văn bản báo cáo UBND tỉnh xem xét, thông qua Đề án “Xây dựng một số công trình chiến đấu trọng điểm trong KVPT tnh Nghệ An, giai đoạn 2016 -2021” theo đúng quy trình.

7. S Tài chính

- Phối hợp với Bộ CHQS tỉnh, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Xây dựng khảo sát các công trình chiến đấu trọng đim, đảm bảo khả năng đầu tư của tỉnh và khả năng huy động nguồn ngân sách Trung ương.

- Tham mưu kinh phí thực hiện các hoạt động khảo sát xây dựng Đề án của tỉnh.

8. UBND các huyện, thành phố, thị xã

- Xây dựng kế hoạch khảo sát chi tiết sát với tình hình của địa phương mình; Chđạo các phòng, ban liên quan tiến hành khảo sát theo kế hoạch, tổng hợp báo cáo đoàn khảo sát của tỉnh.

- Kinh phí thực hiện khảo sát bước 1 tại các huyện, thành phố, thị xã, do cấp huyện tự bảo đảm.

Yêu cầu Giám đốc các s, Thủ trưởng các ban, ngành lên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tnh ủy, TT.HĐND tnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND t
nh;
- Chánh VP, Phó Văn phòng NC;
- Bộ CHQS t
nh; Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh; các s :Tài chính, KH&ĐT, TN&MT, Xây dựng;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu VT,NC/UB

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 140/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu140/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/03/2016
Ngày hiệu lực15/03/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 140/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 140/KH-UBND khảo sát thực địa công trình chiến đấu trọng điểm phòng thủ Nghệ An 2016 2021


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 140/KH-UBND khảo sát thực địa công trình chiến đấu trọng điểm phòng thủ Nghệ An 2016 2021
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu140/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýNguyễn Xuân Đường
                Ngày ban hành15/03/2016
                Ngày hiệu lực15/03/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 140/KH-UBND khảo sát thực địa công trình chiến đấu trọng điểm phòng thủ Nghệ An 2016 2021

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 140/KH-UBND khảo sát thực địa công trình chiến đấu trọng điểm phòng thủ Nghệ An 2016 2021

                            • 15/03/2016

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 15/03/2016

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực