Văn bản khác 141/KH-UBND

Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2016 về xóa mù chữ đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 141/KH-UBND xóa mù chữ Thừa Thiên Huế 2020 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 141/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 09 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

XÓA MÙ CHỮ ĐẾN NĂM 2020

Thực hiện Quyết định số 692/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ vphê duyệt Đề án xóa mù chữ (XMC) đến năm 2020, Ủy ban nhân dân tnh ban hành Kế hoạch XMC tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 với một số nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU

1. Mục đích

Đẩy mạnh công tác XMC; tăng tỉ lệ số người biết chữ, giảm tái mù chữ trong cộng đồng, đáp ứng yêu cầu thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn và yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

2. Yêu cầu

a) Tuyên truyền sâu rộng chủ trương và chính sách của Đảng, Nhà nước trong công tác XMC để mọi người dân tự giác, tích cực tham gia các lớp học XMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.

b) Việc triển khai công tác XMC phải lồng ghép với các chương trình, dự án và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Chú trọng XMC cho các đối tượng là phụ nữ, trẻ em gái, người thiệt thòi, người dân tộc thiểu số; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

3. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung:

- Cng cố, duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn XMC;

- Phn đấu đến năm 2020, tỉnh Thừa Thiên Huế đạt chuẩn XMC mức độ 2.

b) Chỉ tiêu cụ thể:

- Năm 2016 có 2/9 (22,2%) đơn vị cấp huyện đạt chuẩn XMC mức độ 2;

- Năm 2017 có 4/9 (44,4%) đơn vị cấp huyện đạt chuẩn XMC mức độ 2;

- Năm 2018 có 5/9 (55,6%) đơn vị cấp huyện đạt chuẩn XMC mức độ 2;

- Năm 2019 có 7/9 (77,8%) đơn vị cấp huyện đạt chuẩn XMC mức độ 2;

- Năm 2020 có 9/9 (100,0%) đơn vị cấp huyện đạt chuẩn XMC mức độ 2.

c) Lộ trình và chỉ tiêu đạt chuẩn XMC của các huyện, thị xã và thành phố đến năm 2020: căn cứ tình hình thực tế, các địa phương xây dựng lộ trình và chỉ tiêu XMC phù hợp để đến năm 2020 100% đơn vị đạt chuẩn XMC.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Công tác tuyên truyền

Tổ chức tuyên truyền về tầm quan trọng của việc biết chữ đối với sự phát triển của cá nhân, gia đình và cộng đồng; gắn việc thực hiện nhiệm vụ XMC với việc xây dựng xã hội học tập và các phong trào thi đua tại địa phương; tập trung tuyên truyền cho các đối tượng là phụ nữ, trẻ em gái, người dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Công tác huy động và tổ chức, quản lý lớp học XMC

a) Củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục (PCGD) - XMC và xây dựng xã hội học tập các cp; tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa ngành giáo dục với các ngành, các tổ chức có liên quan trong công tác XMC.

b) Chỉ đạo tổ chức điều tra đến tận hộ gia đình để đảm bảo số liệu chính xác người mù chữ, tái mù chữ, thống kê số liệu. Trên cơ sở đó, xây kế hoạch cụ thể, phù hợp cho từng cấp huyện, xã; phân công cán bộ chủ chốt của xã, thôn, bản phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành, đoàn thvà các lực lượng khác để vận động ra lớp, tham gia học tập tại các lớp XMC.

c) Xây dựng kế hoạch XMC cho từng năm ở đơn vị cấp xã, huyện, tỉnh. Thực hiện việc điu chỉnh chế độ chính sách cho giáo viên tham gia công tác XMC theo quy định.

d) Thực hiện đúng quy trình kiểm tra, đánh giá, công nhận đạt chuẩn PCGD-XMC. Triển khai hệ thống thông tin quản lý dữ liệu về công tác PCGD-XMC theo phần mềm quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, chính xác theo quy định.

3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia XMC

a) Tăng cường giáo viên chuyên trách PCGD-XMC cho các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và giáo viên kiêm nhiệm làm công tác biệt phái tại các trung tâm học tập cộng đồng.

b) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc cho cán bộ, giáo viên trong và ngoài ngành giáo dục tham gia dạy XMC.

c) Tổ chức các lớp học XMC phù hợp với tập quán sinh hoạt của đồng bào dân tộc thiểu số. Phát huy vai trò của các già làng, trưởng bản, người đứng đầu dòng họ trong việc vận động người mù chữ ra lp học.

4. Củng cố bền vững kết quả XMC, hạn chế mù chữ trở lại

a) Tổ chức biên soạn tài liệu chuyên đề theo chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyn giao công nghệ nhằm giúp người mới biết chữ có tài liệu đọc hấp dẫn, thiết thực; trên cơ sở đó, duy trì, củng ckết quả XMC; đng thời, áp dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sng, sản xuất.

b) Tổ chức các lớp học nghề truyền thống, nghề ngắn hạn cho những người mới biết chữ; tăng cường tổ chức các lớp học chuyên đề về y tế, văn hóa, kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt... tại các trung tâm học tập cộng đồng nhằm củng cố kết quả biết ch, hạn chế mù chữ trở lại.

c) Tăng cưng hoạt động của các thư viện xã; tổ chức mô hình thư viện di động để phục vụ người dân ở các vùng sâu, vùng xa.

5. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác XMC

a) Tăng cường huy động giáo viên các trường tiểu học, cán bộ hưu trí, các hội viên, đoàn viên... tổ chức tham gia dạy XMC. Đẩy mạnh hoạt động tình nguyện dạy XMC của tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

b) Huy động cán bộ, chiến sỹ bộ đội biên phòng tham gia dạy các lớp XMC ở khu vực biên giới. Tích cực triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp đẩy mạnh công tác duy trì, củng cố kết quả XMC, phổ cập giáo dục tiểu học và phát triển trung tâm học tập cộng đồng khu vực biên giới, ven biển.

c) Huy động các cơ sở giáo dục, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, các nhà hảo tâm, các tổ chức quốc tế quan tâm đến công tác XMC đóng góp, hỗ trợ kinh phí, sách, vở, tài liệu cho học viên và giáo viên các lp XMC.

6. Đảm bảo điều kiện tài chính, đội ngũ và cơ sở vật chất thực hiện XMC

a) Nguồn kinh phí thực hiện được huy động từ ngun vốn chương trình mục tiêu quốc gia (chương trình nông thôn mới), ngân sách địa phương theo phân cấp hiện hành và huy động nguồn lực từ các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng để thực hiện.

b) Đội ngũ và cơ sở vật chất được thực hiện theo Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD-XMC.

7. Công tác thi đua khen thưởng

Tuyên dương, khen thưởng các tập thể và cá nhân có nhiều đóng góp trong công tác XMC.

III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Sở Giáo dc và Đào to

a) Là cơ quan thường trực, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các s, ngành, các địa phương triển khai thực hiện kế hoạch. Xây dựng kế hoạch mở lớp, nhu cầu kinh phí hàng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Chủ trì, phối hợp với các s, ngành liên quan xây dựng, điều chỉnh chế độ, chính sách cho công tác XMC. Đề xuất tổ chức nghiên cứu, học tập các mô hình tốt để thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả.

c) Chỉ đạo các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, huyện; các trường trung học phổ thông, trường chuyên nghiệp của tỉnh hàng năm trước khi học sinh, sinh viên nghỉ hè có kế hoạch cùng với địa phương tham gia và hỗ trợ hoạt động XMC tại cộng đồng.

d) Phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao lồng ghép nội dung XMC vào phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.

đ) Làm việc cụ thể với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế để thống nhất chỉ tiêu và lộ trình đạt chuẩn XMC tại địa phương.

e) Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch; hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện, đề xuất khen thưởng... báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Nội vụ

a) Tham mưu tăng cường giáo viên chuyên trách PCGD-XMC cho các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành và bố trí giáo viên kiêm nhiệm làm công tác biệt phái tại các trung tâm học tập cộng đồng.

b) Chỉ đạo Ban Thi đua Khen thưng thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong XMC khi nhận được đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Hướng dẫn các Ngành, các địa phương lập dự toán kinh phí hàng năm, từng giai đoạn triển khai thực hiện kế hoạch đã đra. Tổng hợp, tham mưu b trí ngun kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch.

4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành liên quan xây dựng chính sách hỗ trợ của địa phương cho người khuyết tật, người dân tộc thiểu số học XMC.

b) Chỉ đạo các cơ sở đào tạo nghề tổ chức các lớp học nghề đơn giản cho người mới biết chữ.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền về công tác chống mù chữ gắn với việc tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập.

6. y ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế

a) Củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD-XMC và Xây dựng xã hội học tập cấp cơ s.

b) Chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông địa phương tuyên truyền về công tác XMC, xây dựng xã hội học tập;

c) Chỉ đạo cấp ủy, chính quyền và các tổ chức đoàn thể tại địa phương tham gia vào công tác huy động và duy trì slượng học viên XMC.

d) Bố trí giáo viên chuyên trách làm công tác chống mù chữ tại các xã, phường, thị trấn và giáo viên kiêm nhiệm làm công tác biệt phái tại trung tâm học tập cộng đồng. Chủ động nghiên cứu, áp dụng những giải pháp chống mù chữ mang tính đặc thù của địa phương, phù hợp với từng nhóm đi tượng.

đ) Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo cùng các phòng, ban chức năng xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “XMC đến năm 2020” tại địa phương; thực hiện việc thống kê, cập nhật số liệu người mù chữ hàng năm; bi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ... cho cán bộ, giáo viên tham gia dạy các lớp XMC.

e) Chỉ đạo các cơ quan liên quan thực hiện các chế độ, chính sách đối với người tham gia công tác XMC và hỗ trợ người học XMC; tổ chức cho học viên học XMC được học nghề để tạo việc làm và tăng thu nhập; hàng năm căn cứ vào khả năng ngân sách của địa phương đquyết định việc hỗ trợ ngân sách cho công tác chống mù chữ.

ê) Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch tại địa phương gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Đề nghị UBMTTQVN tỉnh và các hội, đoàn thể

a) UBMTTQVN tỉnh: Phân công trách nhiệm và hướng dẫn các tổ chức thành viên xây dựng chương trình, kế hoạch phối hợp trin khai thực hiện công tác chống mù chữ phù hợp với điều kiện, chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, tổ chức.

b) Hội Khuyến học tỉnh:

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng; tham gia tổ chức các lớp XMC và các lớp chuyên đề để củng cố bền vững kết quả chống mù chữ, hạn chế mù chữ trở lại.

- Vận động các gia đình, dòng họ và cộng đồng dân cư tích cực vận động người chưa biết chữ tham gia các lớp XMC.

c) Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh:

- Chỉ đạo các cấp hội đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho phụ nữ và trẻ em gái vsự cần thiết phải biết chữ. Phối hợp với ngành giáo dục tổ chức điều tra, thống kê số phụ nữ, trẻ em gái chưa biết chữ; đồng thời, có biện pháp vận động, tổ chức các hình thức học XMC phù hợp với các nhóm đi tượng.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tạo cơ hội, điều kiện cho phụ nữ, trẻ em gái sau khi biết chữ được học nghề, làm nghề để củng cố kết quả biết chữ, hạn chế tình trạng tái mù chữ và n định cuộc sng gia đình.

đ) Tnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Tổ chức vận động thanh thiếu niên chưa biết chữ tham gia học XMC. Đẩy mạnh hoạt động tình nguyện dạy XMC của tổ chức Đoàn ở các vùng sâu, vùng xa, trẻ em lang thang đường phố.

đ) Hội Nông dân Việt Nam tỉnh: Phối hợp với ngành giáo dục, chính quyền địa phương tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng người mù chữ ở nông thôn, vận động và t chc các lớp học XMC cho nông dân. Động viên nông dân mù chữ học XMC và tchức các lớp học nghề đơn giản cho những nông dân mới biết chữ để củng cố kết quả biết chữ, hạn chế tình trạng tái mù chữ và ổn định cuộc sống gia đình.

e) Các tổ chức thành viên khác của UBMTTQVN tỉnh: Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ và giải pháp chống mù chữ phù hợp với điều kiện, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.

Trên đây là Kế hoạch XMC đến năm 2020, đề nghị các đơn vị, địa phương có kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Thường vụ Tnh ủy;
- HĐND T
nh;
- UBMTTQVN T
nh;
- Các đơn vị tại Mục III;
- Sở: VH&TT;
- Ban TĐKT-S
Nội vụ;
- VP: CVP, PCVP và CV: TC, KH;
- Lưu: VT, VH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Dung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 141/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu141/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/09/2016
Ngày hiệu lực16/09/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 141/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 141/KH-UBND xóa mù chữ Thừa Thiên Huế 2020 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 141/KH-UBND xóa mù chữ Thừa Thiên Huế 2020 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu141/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thừa Thiên Huế
                Người kýNguyễn Dung
                Ngày ban hành16/09/2016
                Ngày hiệu lực16/09/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 141/KH-UBND xóa mù chữ Thừa Thiên Huế 2020 2016

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 141/KH-UBND xóa mù chữ Thừa Thiên Huế 2020 2016

                      • 16/09/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 16/09/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực