Văn bản khác 149/KH-UBND

Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 149/KH-UBND 2019 thực hiện hướng dẫn Luật nuôi con nuôi Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 149/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 26 tháng 6 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2019/NĐ-CP NGÀY 05/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2011/NĐ-CP NGÀY 21/3/2011 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NUÔI CON NUÔI

Thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi; Quyết định số 986/QĐ-BTP ngày 23/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Bảo đảm triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất và hiệu quả các quy định của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi (sau đây gọi tắt là Nghị định số 24/2019/NĐ-CP), đảm bảo công tác giải quyết việc nuôi con nuôi được thực hiện chặt chẽ, tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

b) Phổ biến, tuyên truyền nội dung Nghị định số 24/2019/NĐ-CP tới các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các cấp; cơ sở nuôi dưỡng và cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Chuẩn bị điều kiện về nguồn nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác bảo đảm cho việc triển khai thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP thông suốt và có hiệu quả.

2. Yêu cầu

a) Xác định nhiệm vụ cụ thể, nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Nghị định số 24/2019/NĐ-CP .

b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan có liên quan và các điều kiện cho việc triển khai thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.

c) Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện; phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan để bảo đảm tiến độ và hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP .

d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý về nuôi con nuôi.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 24/2019/NĐ-CP

Phổ biến, quán triệt nội dung của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP đến các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan tư pháp ở địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Phòng Tư pháp, Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2019,

2. Tập huấn, hướng dẫn các nội dung mới của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thanh Hóa, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Phòng Tư pháp, Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2019.

3. Tăng cường lồng ghép giải quyết việc nuôi con nuôi theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP , lồng ghép các nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 03/2018/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới và các văn bản chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

a) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở nuôi dưỡng rà soát, đánh giá việc trẻ em cần được nhận làm con nuôi và giải quyết những vướng mắc phát sinh

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Từ Quý II/2019, tiếp tục thực hiện hàng năm.

b) Rà soát, tăng cường công tác lập danh sách trẻ em có nhu cầu tìm gia đình thay thế tại các cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp trên địa bàn; tăng cường năng lực cho các cơ sở nuôi dưỡng, không phân biệt cơ sở công lập hay ngoài công lập, trong công tác giải quyết việc nuôi con nuôi.

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Từ Quý II/2019, tiếp tục thực hiện hàng năm.

c) Hướng dẫn và kiểm tra việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng hỗ trợ nhân đạo ở cơ sở nuôi dưỡng theo quy định tại Nghị định số 24/2019/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan khác.

- Thời gian thực hiện: Từ Quý II/2019, tiếp tục thực hiện hàng năm.

4. Rà soát, công bố quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi trên cơ sở quy định tại Nghị định số 24/2019/NĐ-CP

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: tháng 5/2019 (đã thực hiện xong).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch.

2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.

3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch. Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCNC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 149/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu149/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/06/2019
Ngày hiệu lực26/06/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcQuyền dân sự
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 149/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 149/KH-UBND 2019 thực hiện hướng dẫn Luật nuôi con nuôi Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 149/KH-UBND 2019 thực hiện hướng dẫn Luật nuôi con nuôi Thanh Hóa
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu149/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýLê Thị Thìn
                Ngày ban hành26/06/2019
                Ngày hiệu lực26/06/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcQuyền dân sự
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 149/KH-UBND 2019 thực hiện hướng dẫn Luật nuôi con nuôi Thanh Hóa

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 149/KH-UBND 2019 thực hiện hướng dẫn Luật nuôi con nuôi Thanh Hóa

                      • 26/06/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 26/06/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực