Văn bản khác 183/KH-UBND

Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017

Nội dung toàn văn Kế hoạch 183/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan nhà nước Huế 2017 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 183/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017

I. CĂN CỨ LẬP K HOẠCH

- Luật Công nghệ thông tin ngày 12/7/2006;

- Luật Giao dịch điện tử ngày 23/11/2009;

- Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

- Nghị quyết 36a/ NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.

- Căn cứ Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020.

II. MỤC TIÊU

- Triển khai hoàn chỉnh mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế. Hình thành các mô hình công sở điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã.

- Triển khai có hiệu quả mô hình Cổng dịch công tỉnh Thừa Thiên Huế; phát triển dịch vụ công trực tuyến phục vụ cho công dân, tổ chức từ cấp tỉnh đến cấp xã.

- Hình thành cơ bản mô hình Thành phố thông minh trong 3 lĩnh vực: Y tế; Giáo dục; Du lịch.

1. Mục tiêu ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước

- Nâng cấp hoàn chỉnh hạ tầng tập trung tại Trung tâm Thông tin Dữ liệu điện tử đủ năng lực để vận hành hệ thng ứng dụng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Đưa vào vận hành hệ thống Mạng số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước. Trong đó ưu tiên giải pháp quản lý Internet tập trung trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Chuẩn hóa, tích hợp đồng nhất các ứng dụng dùng chung trong cơ quan nhà nước.

- Xây dựng mô hình chuẩn công sđiện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã theo các hình cơ quan hành chính khác nhau.

- 100% cơ quan nhà nước sdụng hệ thống điều hành tác nghiệp và các hệ thống dùng chung.

- 100% văn bản (không mật) trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cp huyện được liên thông, luân chuyển trên môi trường mạng.

- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện áp dụng chữ ký số trong trong văn bản điện tử.

- 80% cơ quan nhà nước áp dụng CDSL hệ thống thông tin địa lý GIS Huế vào công tác quản lý chuyên ngành.

- Xây dựng và triển khai mô hình thành phố thông minh trên 3 lĩnh vực: Y tế, Giáo dục, Du lịch.

2. Mục tiêu ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

- Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng/ Trang thông tin điện tử của tất cả cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.

- 50% thủ tục hành chính được triển khai ở mức độ 4.

- 100% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng.

- 98% doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng.

- 100% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội.

- 10% slượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 10% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thu rộng rãi, đu thu hạn chế thực hiện lựa chọn nhà thu qua mạng.

- 98% doanh nghiệp đăng ký kinh doanh qua mạng.

- 100% hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng.

3. Mục tiêu phát triển an toàn thông tin

- Xây dựng ban hành các văn bản quản lý về an toàn thông tin, nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin để đưa vào khai thác vận hành nhm tăng cường năng lực của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện công tác đảm bảo an toàn thông tin có cht lượng cao.

- Xây dựng và triển khai Kế hoạch bảo đảm an toàn thông tin của tỉnh năm 2017, tập trung vào khả năng phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mt an toàn thông tin, thích ứng linh hoạt, giảm thiu rủi ro và giảm nhẹ hậu quả của các cuộc tấn công, nâng cao năng lực mạng lưới điều phối ứng cứu sự c van toàn thông tin, nhanh chóng khôi phục trở lại trạng thái bình thường của hệ thng khi xảy ra sự cố.

- Tăng cường công tác đảm bo an toàn thông tin tại Trung tâm thông tin dữ liệu điện tử, coi đây là giải pháp quan trọng đtừng bước nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin.

- Đẩy mạnh công tác đào tạo, huấn luyện, diễn tập, phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin, trong đó đặc biệt quan tâm tới việc góp phần nâng cao chất lượng đào tạo kỹ sư, cnhân tại các cơ sở đào tạo thông qua các hoạt động thực tập, hướng nghiệp cho sinh viên chuyên ngành an toàn thông tin.

- Triển khai tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong xã hội về vai trò và tm quan trọng của việc đảm bảo an toàn thông tin.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT TRONG NĂM 2017

1. Về môi trường pháp lý

Tiếp tục hoàn thiện các cơ sở pháp lý về lĩnh vực CNTT của tỉnh bao gồm việc xây dựng các Quy định sau đây:

- Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử, Khung giải pháp đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Quy định danh mục cơ sở dữ liệu và dịch vụ cung cấp trên điện toán đám mây tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Ban hành quy định tiêu chí công sở điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã theo các mô hình cơ quan hành chính khác nhau.

- Quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Xây dựng các quy định về ứng dụng, phát triển CNTT tuân thủ các quy định của pháp lut về CNTT, phù hợp vi thực tế tại địa phương, đảm bảo quản lý theo kịp sự phát triển.

- Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ và hiệu quả trong ứng dụng, phát triển CNTT tại địa phương.

- Điều chỉnh các quy định về chuyên môn, quản lý, quyền hạn và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước.

2. Hạ tầng kỹ thuật

- Xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm dữ liệu điện tbảo đảm triển khai kết nối Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế, hướng tới tiêu chuẩn quốc tế, bảo đảm an toàn an ninh thông tin.

- Đầu tư đồng bộ thiết bị CNTT tại Trung tâm hành chính công tập trung các cấp theo hướng hiện đại, nâng cao năng lực trin khai dịch vụ công trực tuyến trong các cơ quan nhà nước.

- Triển khai hệ thống hạ tầng mạng công cộng (Wifi công cộng) phục vụ cho người dân, doanh nghiệp kết nối thông tin trên môi trường Internet.

- Xây dựng một số hệ thống Kios thông tin trên địa bàn thành phố Huế nhằm cung cấp công cụ tra cứu thông tin cho người dân, doanh nghiệp.

3. ng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước

- Xây dựng và triển khai có hiệu quả kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động; của cơ quan nhà nước năm 2017 của tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Xây dựng, triển khai có hiệu quả Kiến trúc chính quyền điện tử trên cơ sở Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh đến năm 2020 tm nhìn đến 2030.

- Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3,4 trong hầu hết các lĩnh vực, gắn kết cht chẽ với triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh.

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, xây dựng mô hình một cửa điện tử hiện đại cấp huyện

- Tiếp tục sử dụng hiệu quả hệ thống các phần mềm dùng chung của tỉnh trên cơ sở tích hp liên thông thống nhất thành 1 hệ thống đồng bộ; nâng cấp và triển khai diện rộng hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh đến cp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Quản lý, vận hành, khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu trên nền GIS của các ngành, lĩnh vực, như: tài nguyên - môi trường, xây dựng, giao thông vận tải, kế hoạch - đầu tư, văn hóa - thể thao, du lịch, nông nghiệp và phát triển nông thôn, thông tin và truyền thông, khoa học - công nghệ...

- Xây dựng và triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin chuyên ngành, trọng tâm là hệ thống thông tin các ngành, lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, tài nguyên - môi trường, công thương, tư pháp, khoa học-công nghệ, thông tin - truyền thông, nội vụ, kế hoạch và đầu tư; hệ thống thông tin quản lý văn thư, lưu trữ.

4. ng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

- Triển khai ứng dụng Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã. Tích hợp các dịch vụ công ích, sự nghiệp phục vụ cung cấp thông tin tra cu của người dân, doanh nghiệp.

- Xây dựng hệ thống chứng thực văn bản điện tử pháp lý phục vụ cho người dân, doanh nghiệp và tchức.

- Ứng dng có hiệu quả hệ thống khảo sát, đánh giá trực tuyến về mức độ hài lòng của của công dân, doanh nghiệp.

- Hoàn chỉnh mô hình Cổng/ Trang thông tin điện tử liên thông, đa cấp đa điểm từ cấp tỉnh đến cấp xã.

- Triển khai hệ thống công khai thông tin về các lĩnh vực đất đai, xây dựng, đô thị và đề tài khoa học

- Hoàn thiện ứng dụng, cơ sở dữ liệu về quản lý doanh nghiệp, các hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá th.

- Triển khai thống nhất mô hình một cửa điện tử, liên thông tích hợp trên Cổng dịch vụ công tỉnh.

- Triển khai một số ứng dụng thành phthông minh trên 3 lĩnh vực: Y tế, Giáo dục, Du lịch.

- Phối hợp triển khai các hệ thng thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương sử dụng ngun vn ngân sách nhà nước do các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và địa phương quản lý.

5. Đảm bảo an toàn thông tin

- Ưu tiên đầu tư, nâng cấp các hệ thống đảm bảo an toàn thông tin cho trung tâm dữ liệu tỉnh.

- Xây dựng giải pháp tổng thể nhằm đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước.

- Xây dựng giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống mạng diện rộng (WAN) ca tỉnh, có phương án kết nối Internet tập trung, hệ thng Wifi công cộng và các hệ thống thông tin khác

- Triển khai và ứng dụng có hiệu quả chữ ký số trong cơ quan nhà nước.

- Tổ chức tập huấn cho Tổ an toàn thông tin nhằm nâng cao năng lực quản lý về an toàn thông tin.

6. Nguồn lực cho ứng dụng CNTT

- Kiện toàn Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin của tỉnh.

- Tập huấn nâng cao nghiệp vụ Tổ nghiệp vụ công nghệ thông tin,

- Tổ chức tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản lý CNTT đối vi lãnh đạo các cấp trong cơ quan nhà nước.

- Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, tập trung nhiều vào kiến thức an toàn thông tin và vận hành hệ thống mạng.

- Chuẩn hóa và tập huấn nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Tổng kinh phí dự kiến thực hiện năm 2017 là 12.275 triệu đồng (Mười hai tỷ hai trăm bảy mươi lăm triệu đồng).

Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương và các nguồn khác.

Kèm theo Phụ lục Danh mục dự án đầu tư năm 2017

V. GIẢI PHÁP V TÀI CHÍNH

- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực làm việc với các Bộ, ngành có liên quan đtranh thủ nguồn kinh phí cho các dự án trong lộ trình từ năm 2017 đến 2020. Xác định đây là một nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch này.

- Ưu tiên sử dụng nguồn ngân sách địa phương cho công tác xây dựng hệ thống ứng dụng trong cơ quan nhà nước, hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung trong toàn tỉnh. Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng ngun nhân lực CNTT trong các cơ quan nhà nước.

- Ưu tiên áp dụng hình thức thuê dịch vụ đối với các hạng mục là thế mạnh từ các doanh nghiệp như: Đường truyền, hệ thống sao lưu dự phòng, hệ thống mã hóa tên miền.v.v.

- Ưu tiên hình thức xã hội hóa trong ứng dụng phát triển các tiêu chí xây dựng thành phố thông minh.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các quy định, chính sách để tạo giải pháp đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

- Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:

- Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách địa phương, cân đối, btrí đủ ngân sách hàng năm để thực hiện Kế hoạch này. Phi hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cụ thchi cho ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương đôn đốc các chủ đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án triển khai.

- Sở Tài chính bố trí kinh phí duy trì trang thông tin điện tử; kinh phí cập nhật CSDL GIS; kinh phí triển khai ứng dụng và phát triển CNTT theo đề xuất của các cơ quan, đơn vị.

3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) về tình hình triển khai Kế hoạch và các đề xuất, kiến nghị để kịp thời bổ sung, chỉ đạo thực hiện.

- UBND cấp huyện bố trí kinh phí duy trì Trang thông tin điện tử cấp huyện; Đầu tư trang thiết bị phục vụ vận hành tại bộ phận một cửa, hiện đại hóa hệ thng một cửa điện tử cấp huyện.

Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.T
nh ủy; TT. HĐND tnh;
- CT và các PCT UBND t
nh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TX và TP Hu
ế;
- VP: CVP, PCVP N.Đ.Bách;
- Lưu: VT, DL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

PHỤ LỤC

MỤC ĐẦU TƯ DỰ ÁN CNTT NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 183/KH- UBND) ngày 12 háng 12 năm 2016 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định ch trương đầu tư

Số QĐ chủ trương; ngày/tháng/năm

Tổng mức đầu tư

 

TNG S

 

 

12,275

1

Xây dựng Cng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 1)

Sở Thông tin và Truyền thông

2688/QĐ-UBND

31/10/2016

7.900

2

Xây dựng hệ thng cơ sở dữ liệu chuyên ngành Kế hoch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2616/QĐ-UBND

28/10/2016

1,478

3

Hiện đại hóa hạ tầng Công nghệ thông tin và phần mềm ứng dụng tại trụ sở làm việc UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

2608/QĐ-UBND

28/10/2016

973

4

Nâng cp Cng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 02

Văn phòng UBND tỉnh

2610/QĐ-UBND

28/10/2016

1.924

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 183/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu183/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/12/2016
Ngày hiệu lực12/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 183/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 183/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan nhà nước Huế 2017 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 183/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan nhà nước Huế 2017 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu183/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thừa Thiên Huế
                Người kýPhan Ngọc Thọ
                Ngày ban hành12/12/2016
                Ngày hiệu lực12/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 183/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan nhà nước Huế 2017 2016

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 183/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan nhà nước Huế 2017 2016

                      • 12/12/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 12/12/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực