Văn bản khác 1852/KH-UBND

Kế hoạch 1852/KH-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Nội dung toàn văn Kế hoạch 1852/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục xóa mù chữ Cao Bằng 2016 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1852/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 13 tháng 07 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của chính phủ về phổ cập giáo dục xóa mù chữ;

Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGD ĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Chương trình số 52-CTr/TU ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Tỉnh ủy Cao Bằng về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Cao Bằng lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020;

Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nâng cao mặt bằng dân trí, củng cố, nâng cao chất lượng kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở, xóa mù chữ (PCGD, XMC).

- Từng bước nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

2. Mc tiêu c thể

2.1. Đối với phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi

- Có 199/199 đơn vị cấp xã và 13/13 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGDMNTNT.

- 100% phòng học cho các lớp mẫu giáo năm tuổi đạt chuẩn theo quy định; tiếp tục trang bị đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu cho các lớp mẫu giáo dưới 5 tuổi.

- Duy trì tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đến trường đạt 99% trở lên; huy động 25% trẻ vào nhà trẻ, 95% trở lên trẻ vào mẫu giáo; đảm bảo 100% trẻ được học 2 buổi/ngày.

- Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các độ tuổi. Hạ thấp tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở thể nhẹ cân và thấp còi xuống dưới 8%.

- Bảo đảm đủ giáo viên theo quy định. Có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó trên chuẩn đào tạo đạt trên 60% trở lên.

2.2. Đối với phổ cập giáo dục tiểu học

- Huy động trẻ đi học đúng độ tuổi ở tiểu học đạt 99% trở lên; tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt trên 94%.

- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp theo quy định, duy trì ổn định về số lượng, đồng bộ về cơ cấu; 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó có trên 70% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.

- Phấn đấu đến năm 2020 toàn tỉnh có 100% các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, trong đó 70 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, tỷ lệ 35%.

2.3. Đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Đến năm 2020, duy trì 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1, trong đó có từ 60% số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2, 3 trở lên, có ít nhất 30% số xã, phường, thị trấn trở lên đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

2.4. Xóa mù chữ

100% xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi duy trì vững chắc đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; đối với các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1; trên 96% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 95% số người trong độ tuổi từ 15-35 đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YU

1. Tăng cường công tác chỉ đạo, tuyên truyền về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các cấp, các ngành và cộng đồng về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển nguồn nhân lực; nâng cao trách nhiệm quản lý, điều hành công tác từ tỉnh đến cơ sở, đưa chỉ tiêu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hàng năm đchỉ đạo thực hiện.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể, các lực lượng xã hội và Ngành Giáo dục - Đào tạo để thực hiện có hiệu quả kế hoạch công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Kiện toàn Ban Chỉ đạo Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã nhằm nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Chú trọng việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phổ cập giáo dục và xóa mù chữ ở cấp huyện, cấp xã nhằm bảo đảm hoàn thành các mục tiêu của kế hoạch; ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn, giao trách nhiệm cụ thể cho các tổ chức, đoàn thể trong thực hiện công tác phổ cập, xóa mù chữ.

- Tăng cường công tác quản lý, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện công tác phổ cập giáo dục và xóa mù chữ ở các cấp nhằm nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, cập nhật và quản lý phổ cập giáo dục các cấp học.

2. Tăng cường huy động học sinh, trẻ em năm tuổi đến lớp

- Xây dựng kế hoạch và đưa ra các giải pháp để nâng cao tỷ lệ huy động trẻ, học sinh ra lớp đảm bảo hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế tại mỗi địa phương, đơn vị.

- Thường xuyên tổ chức rà soát tất cả học sinh, trẻ trong độ tuổi phổ cập tại các xã đạt chuẩn phổ cập nhưng chưa vững chắc, xây dựng kế hoạch để từng bước củng cố, duy trì vững chắc kết quả phổ cập.

- Tiếp tục tổ chức các lớp xóa mù chữ, sau xóa mù chữ để chống tái mù chữ tại các trung tâm học tập cộng đồng; rà soát, sắp xếp các lớp theo từng độ tuổi, thực hiện chương trình phù hợp để đảm bảo tỷ lệ học sinh 11 tuổi được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của nhà nước đối với học sinh; chú trọng phát triển các loại hình trường, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục ở những nơi có điều kiện nhằm tăng tỷ lệ huy động trẻ ở các độ tuổi và đảm bảo tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ theo mục tiêu đề ra.

3. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

- Tiếp tục quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng, phù hợp với tình hình của từng địa phương theo hướng vừa đáp ứng được yêu cầu trước mắt vừa phù hợp với yêu cầu phát triển lâu dài của các cấp học và yêu cầu phổ cập giáo dục. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục để đáp ứng yêu cầu phổ cập và thực hiện đi mới giáo dục.

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động dạy - học của giáo viên và học sinh; tổ chức đa dạng, phù hợp và hiệu quả các hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường; tăng cường giáo dục kỹ năng sống, chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.

- Đẩy mạnh công tác kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn, thực hiện nghiêm túc quy định về đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp và đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng; thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đánh giá học sinh bảo đảm sát đối tượng, đúng quy định.

- Tăng cường thực hiện đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giáo dục mầm non, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp lấy trẻ làm trung tâm. Thực hiện đầy đủ nội dung của chương trình giáo dục phổ thông phù hợp với các đối tượng học sinh theo đặc trưng của vùng miền; dựa trên chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phthông, xây dựng các chương trình môn học hay các chủ đề tự chọn phù hợp với nhu cầu và điều kiện tổ chức giáo dục địa phương.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin quản lý phổ cập giáo dục, tiếp tục tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên sử dụng có hiệu quả các phần mềm hỗ trợ quản lý giáo dục, phần mềm quản lý phổ cập giáo dục - xóa mù chữ; chỉ đạo và tchức thực hiện tốt hơn việc thường xuyên cập nhật dữ liệu, khai thác có hiệu quả phần mềm quản lý phổ cập giáo dục chống chữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo trang cấp; sử dụng hệ thống biểu mẫu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ từ phần mềm.

4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

- Hằng năm rà soát, sắp xếp lại các điểm trường đảm bảo thuận lợi cho việc đầu tư cơ sở vật chất, công tác quản lý, tập trung nâng cao chất lượng giáo dục.

- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học, ưu tiên các trường vùng khó khăn để thu hút trẻ, học sinh đến trường; từng bước xóa phòng học tạm, đảm bảo đáp ứng đủ phòng học an toàn, công trình vệ sinh, nguồn nước sạch, bếp ăn cho các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở theo hướng kiên cố hóa theo các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia.

- Từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng, tiếp tục triển khai thực hiện tốt Đề án “Xóa mù chữ đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Tăng cường đầu tư, mua sắm đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học cho các trường nhằm nâng cao chất lượng dạy, học; thường xuyên kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc đầu tư, công tác quản lý, sử dụng thiết bị dạy học tại các trường.

5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng và việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ lồng ghép thông qua các kỳ kiểm tra chuyên môn, thường xuyên, định kỳ ở các đơn vị nhằm củng cố, nâng cao chất lượng giáo dục.

- Thường xuyên tiến hành kiểm tra hệ thống văn bản chỉ đạo, hồ sơ phổ cập, đánh giá công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện của Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục các cấp.

- Hàng năm thành lập các đoàn kiểm tra và công nhận phổ cập giáo dục từ tỉnh đến cơ sở theo đúng quy định.

6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa để thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

- Xây dựng mối liên kết giữa Ngành Giáo dục và Đào tạo với các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, tổ chức xã hội để tăng cường huy động các nguồn lực tham gia phát triển giáo dục, đào tạo, huy động học sinh ra lớp, chống lưu ban, bỏ học góp phần đảm bảo chất lượng và hiệu quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Chủ động lồng ghép các chương trình, đề án, dự án và huy động nguồn lực của xã hội để duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và xóa mù chữ.

- Khuyến khích cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đầu tư phát triển trường, lớp học và trung tâm học tập cộng đồng.

III. KINH PHÍ: nguồn Chương trình Mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo thực hiện hiệu quả nội dung Kế hoạch này.

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ cấp tỉnh.

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh; kịp thời điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phù hợp với yêu cầu thực tế, bảo đảm thực hiện có hiệu quả công tác phổ cập, xóa mù chữ.

- Phối hp với các cơ quan, đơn vị làm tốt công tác tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn bảo đảm thiết thực, hiệu quả cao.

- Quy định chế độ báo cáo, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên về nội dung, quy trình, thủ tục công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Tiếp tục tập huấn nâng cao năng lực sử dụng hiệu quả phn mềm quản lý phổ cập giáo dục - xóa mù chữ cho cán bộ giáo viên làm công tác điều tra, nhập liệu. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác phổ cp giáo dục, xóa mù chữ

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các ngành liên quan tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh hàng năm lồng ghép, huy động các nguồn vốn để đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học nhằm duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

3. Sở Tài chính: hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách địa phương tham mưu cân đối nguồn lực để thực hiện các chế độ chính sách phục vụ cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và đầu tư mua sắm trang thiết bị cần thiết để thực hiện Kế hoạch.

4. Sở Nội vụ: phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập để thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.

5. Sở Tài nguyên và Môi trưng: phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện việc quy hoạch quđất cho các cơ sở giáo dục ở các huyện, thành phố đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Hướng dẫn các trường lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường đúng quy định.

6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác truyền thông, vận động thực hiện công tác phổ cập và phát triển giáo dục, bảo vệ quyền trẻ em; chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách xã hội khác đối với giáo viên và học sinh.

7. S Thông tin và Truyền thông: chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền và xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

8. Hội khuyến học tỉnh: phối hợp với Ngành Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền huy động các đối tượng phổ cập ra lớp, vận động các nguồn kinh phí hỗ trợ các điều kiện học tập cho các đối tượng này ra học các lớp bổ túc văn hóa, học nghề,...

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc quy hoạch mạng lưới trường lớp đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân. Đầu tư xây dựng các phòng chức năng, các phòng học bộ môn, mua sm trang thiết bị cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn đảm bảo điều kiện công nhận phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể cho cả giai đoạn và từng năm để thực hiện đạt mục tiêu công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn.

- Hàng năm, huy động, lồng ghép và bố trí kinh phí để thực hiện các hoạt động của công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đảm bảo hoàn thành mục tiêu Kế hoạch.

10. Đ nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng và các đoàn thể: phối hợp với các Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tham gia công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội căn cứ Kế hoạch này và chức năng nhiệm vụ để xây dựng kế hoạch của đơn vị. Định kỳ hàng năm có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo y ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần phải điều chỉnh, bổ sung, các đơn vị chủ động gửi văn bản đề xuất về Sở Giáo dục và Đào tạo để tng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Ch tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh (ph/hợp);
- Các Sở: GD&ĐT, KH&ĐT, Tài chính, Nội vụ,TN&MT, LĐTB&XH, TT&TT;
- Báo CB, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hội Khuyến học tỉnh;
- Thành viên BCĐPCGD - XMC tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Thông tin VP UBND tnh;
- Lưu: VT, VX (NT b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trịnh Hữu Khang

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1852/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu1852/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/07/2016
Ngày hiệu lực13/07/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1852/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 1852/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục xóa mù chữ Cao Bằng 2016 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 1852/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục xóa mù chữ Cao Bằng 2016 2020
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu1852/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cao Bằng
                Người kýTrịnh Hữu Khang
                Ngày ban hành13/07/2016
                Ngày hiệu lực13/07/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Kế hoạch 1852/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục xóa mù chữ Cao Bằng 2016 2020

                        Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 1852/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục xóa mù chữ Cao Bằng 2016 2020

                        • 13/07/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 13/07/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực