Văn bản khác 2202/KH-UBND

Kế hoạch 2202/KH-UBND năm 2016 bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình tỉnh Quảng Bình đến năm 2020

Nội dung toàn văn Kế hoạch 2202/KH-UBND nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công tác gia đình Quảng Bình 2020 2017


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2202/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIA ĐÌNH TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

Thực hiện Quyết định số 3627/QĐ-BVHTTDL ngày 19/10/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt Dự án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm đào tạo bồi dưỡng, nâng cao năng lực thực hiện công tác gia đình cho đội ngũ cán bộ, công chức các cấp, ngành và mạng lưới cộng tác viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình nhằm thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030.

2. Yêu cầu

Xây dựng được đội ngũ giảng viên nguồn về công tác gia đình từ cấp tỉnh đến cơ sở; tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên ở cơ sở.

Trên cơ sở Kế hoạch này yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và tình hình thực tiễn của địa phương để xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Đến năm 2020, đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện, tham gia công tác gia đình các cấp, các ngành và mạng lưới cộng tác viên cơ sở được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực gia đình.

2. Các chỉ tiêu

- Đến năm 2017: Tổ chức các khóa bồi dưỡng cho đội ngũ giảng viên nguồn, báo cáo viên cấp tỉnh, huyện.

- Đến năm 2018:

+ 50% cơ quan sở, ban, ngành, tổ chức ở tỉnh xây dựng được đội ngũ giảng viên nguồn, báo cáo viên về công tác gia đình.

+ 60% cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp, các ngành và mạng lưới cộng tác viên cơ sở được tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực về công tác gia đình.

- Đến năm 2020:

+ 60% cơ quan sở, ban, ngành, tổ chức ở tỉnh xây dựng được đội ngũ giảng viên nguồn, báo cáo viên về công tác gia đình.

+ 70% cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp, các ngành và mạng lưới cộng tác viên cơ sở được tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực về công tác gia đình.

III. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Bồi dưng đội ngũ giảng viên nguồn về lĩnh vực gia đình

- Kết quả cần đạt: Tổ chức các khóa bồi dưỡng về phương pháp hướng dẫn thực hiện công tác gia đình dành cho cán bộ của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và cán bộ ở cấp huyện.

- Kinh phí thực hiện: Ngân sách sự nghiệp gia đình của Sở Văn hóa và Thể thao; ngân sách các địa phương.

- Lộ trình thực hiện: Từ năm 2017 đến năm 2020.

+ Sở Văn hóa Thể thao tổ chức các khóa bồi dưỡng giảng viên nguồn về lĩnh vực gia đình cấp tỉnh.

+ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các khóa bồi dưỡng giảng viên nguồn cấp huyện.

+ Tài liệu sử dụng trong các khóa bồi dưỡng giảng viên nguồn theo hưng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao  Du lịch.

- Đơn vị chủ trì, thực hiện:

+ Hoạt động bồi dưỡng giảng viên nguồn cấp tỉnh do Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách nhiệm;

+ Hoạt động bồi dưỡng giảng viên nguồn cấp huyện do phòng Văn hóa-Thông tin chịu trách nhiệm.

2. Bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên về lĩnh vực gia đình cấp tỉnh

- Kết quả cần đạt: Tổ chức các khóa bồi dưỡng báo cáo viên về lĩnh vực gia đình cho cán bộ của các sở, ban, ngành, cơ quan chức năng liên quan ở cấp tỉnh.

- Kinh phí thực hiện: Ngân sách sự nghiệp gia đình của Sở Văn hóa và Thể thao.

- Lộ trình thực hiện: Từ năm 2018 đến năm 2020.

- Tài liệu sử dụng trong các khóa bồi dưỡng báo cáo viên cấp tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Tổ chức thực hiện:

+ Đơn vị chủ trì, thực hiện hoạt động: Sở Văn hóa và Thể thao.

+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan (chọn cử và bố trí kinh phí cho cán bộ, công chức của ngành/địa phương tham gia các khóa bồi dưỡng báo cáo viên về lĩnh vực gia đình).

3. Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác gia đình cho đội ngũ cán bộ thực hiện, tham gia công tác gia đình

- Kết quả cần đạt: Tổ chức các khóa tập huấn về nghiệp vụ công tác gia đình, các hoạt động phối hp liên ngành cho đội ngũ cán bộ thực hiện, tham gia công tác gia đình các cấp.

- Kinh phí thực hiện: Ngân sách sự nghiệp gia đình của Sở Văn hóa và Thể thao; ngân sách địa phương.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2017 đến năm 2020.

- Đơn vị chủ trì, thực hiện:

+ Việc tổ chức các khóa tập huấn về nghiệp vụ công tác gia đình và các chương trình phối hợp cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện, tham gia công tác gia đình ở cấp tỉnh do Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách nhiệm;

+ Việc tổ chức các khóa tập huấn về nghiệp vụ công tác gia đình và các chương trình phối hợp cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện, tham gia công tác gia đình ở cấp huyện do phòng Văn hóa-Thông tin chịu trách nhiệm.

- Đơn vị phối hp: Các cơ quan, tổ chức liên quan cấp tỉnh và địa phương (chọn cử và bố trí kinh phí cho cán bộ, công chức của ngành/địa phương tham gia các khóa tập huấn).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa và Thể thao

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch; thống nhất với Sở Tài chính để cân đối, bố trí ngân sách thực hiện kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh;

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các sở, ban, ngành liên quan xây dựng văn bản, hướng dẫn kiện toàn tổ chức bộ máy thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên gia đình cơ sở.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao triển khai các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ công tác gia đình trong các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý.

4. Sở Tài chính

Tham mưu cho Ủy ban nhân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp gia đình cho Sở Văn hóa và Thể thao hàng năm đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của kế hoạch.

5. Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn, chỉ đạo theo ngành dọc và theo lĩnh vực chuyên môn các nội dung của công tác gia đình; lồng ghép các nguồn lực, các chương trình, dự án hiện hành có liên quan đến công tác gia đình, nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của kế hoạch.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình của địa phương.

Tăng cường nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về gia đình ở địa phương, ưu tiên phát triển mạng lưới cộng tác viên về gia đình ở cơ sở; bảo đảm ngân sách địa phương thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của kế hoạch này.

Tổ chức thanh tra, kiểm tra giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch này tại địa phương.

V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch này về Sở Văn hóa và Thể thao trước ngày 05/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc cần phải điều chỉnh, bổ sung kế hoạch này, các sở, ban, ngành và địa phương chủ động gửi văn bản đề xuất về Sở Văn hóa và Thể thao để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan;
- UBND các huyện, thành phè, thị xã;
- Phòng VHTT huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Tiến Dũng

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2202/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu2202/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/12/2016
Ngày hiệu lực20/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2202/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 2202/KH-UBND nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công tác gia đình Quảng Bình 2020 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 2202/KH-UBND nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công tác gia đình Quảng Bình 2020 2017
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu2202/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
                Người kýTrần Tiến Dũng
                Ngày ban hành20/12/2016
                Ngày hiệu lực20/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 2202/KH-UBND nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công tác gia đình Quảng Bình 2020 2017

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 2202/KH-UBND nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công tác gia đình Quảng Bình 2020 2017

                          • 20/12/2016

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 20/12/2016

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực