Văn bản khác 2387/KH-UBND

Kế hoạch 2387/KH-UBND tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016

Nội dung toàn văn Kế hoạch 2387/KH-UBND điều tra rà soát hộ nghèo hộ cận nghèo Kon Tum 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2387/KH-UBND

Kon Tum, ngày 04 tháng 10 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM, NĂM 2016

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020;

Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020,

UBND tnh ban hành Kế hoạch điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cn nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU

1. Mục đích

- Xác định và lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiu thời điểm cuối năm 2016 đ làm cơ sthực hiện các chính sách giảm nghèo và chính sách an sinh xã hội năm 2017.

- Cơ sở dữ liệu nhập vào phần mềm quản lý đối tượng hộ nghèo, hộ cn nghèo trên địa bàn tỉnh đlàm căn cứ kiểm tra việc xây dựng và thực hiện có hiệu qucác chính sách phát triển kinh tế, an sinh xã hội trên địa bàn từng huyện cũng như toàn tỉnh.

- Đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân trên địa bàn tỉnh và từng huyện, thành phố, nhằm đánh giá sự thay đi, tiến bộ xã hội hàng năm và cả giai đoạn, bảo đảm sử dụng ngun lực dành cho giảm nghèo hợp lý, tập trung và hiệu quả hơn.

2. Yêu cầu

- Việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phải thực hiện đúng quy trình quy định; đảm bảo dân chủ, công khai, có sự tham gia của các cấp, các ngành và người dân nhằm xác định đúng đối tượng, không bị trùng lắp, bỏ sót và phản ánh đúng thực trạng đời sng và các nhu cầu bn của nhân dân địa phương.

- Kết thúc điều tra, rà soát, từng thôn, xã phải xác định chính xác địa chỉ hộ nghèo, hộ cận nghèo đ theo dõi, qun lý. Từng huyện và toàn tỉnh xác định số lượng, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội.

II. ĐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP

1. Đối tượng, phạm vi: Toàn bộ hộ dân sinh sống trên địa bàn tỉnh.

2. Tiêu chí rà soát: Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính ph.

3. Thi gian: Từ ngày Kế hoạch được ban hành đến ngày 15/12/2016.

4. Phương pháp, quy trình điều tra, rà soát:

Thực hiện rà soát thông qua các phương pháp đánh giá, chm đim tài sản, thu thập thông tin đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình đước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy trình ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 (sau đây viết tắt Thông tư s 17).

III. TRÌNH TỰ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT

1. Chuẩn bị

- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tổ chức hướng dẫn các đơn vị, địa phương về Quy trình điều tra, phương pháp tổ chức; các biểu mu tng hợp theo quy định.

- Thành lập Ban chỉ đạo điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh và phân công thành viên phụ trách địa bàn các huyện, thành phố (cụ th có danh sách Ban chỉ đạo và bảng phân công kèm theo).

2. Tổ chức điều tra, rà soát

- Căn cứ hướng dn của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, các địa phương trin khai điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện, thành phố theo quy trình, công chướng dẫn.

- Các Sở, ban, ngành được phân công phụ trách địa bàn các huyện, thành phố c cán bộ trực tiếp xuống cơ sở, hướng dn và giám sát việc tổ chức điều tra, rà soát ở cơ sở; định kỳ thứ 6 hàng tuần báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện ca địa phương do đơn vị mình phụ trách về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội để theo dõi chung.

- SLao động-Thương binh và Xã hội báo cáo tiến độ thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cn nghèo theo kế hoạch của huyện, thành phố; kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo các huyện, thành phthực hiện chưa đm bo tiến độ đề ra.

3. Phúc tra kết quả điều tra và công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

- UBND các huyện, thành phố tổ chức phúc tra kết quđiều tra, rà soát trên địa bàn qun lý, bảo đảm tất ccác xã, phường, thị trấn đều được phúc tra sau khi có báo cáo kết quả điều tra, rà soát của UBND cấp xã. Ngoài ra, nếu các địa phương xét thy kết quả rà soát chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương hoặc có đơn thư khiếu nại thì phải tiến hành phúc tra. Kết quả phúc tra phải được thông báo công khai đnhân dân biết, trước khi UBND cấp xã làm thủ tục công nhận hộ nghèo, hộ cn nghèo trên địa bàn.

- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tchức phúc tra kết quả điều tra, rà soát tại 02 huyện, thành phố (mi huyện, thành phlựa chọn phúc tra 02 xã).

4. Tng hp và báo cáo kết qu điều tra, rà soát

4.1. Báo cáo sơ bộ kết qu điều tra, rà soát

- UBND các huyện, thành phố hoàn thành việc điều tra, rà soát và báo cáo sơ bộ vUBND tỉnh (qua Sở Lao động-Thương binh và Xã hội) trước ngày 10/11/2016;

- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội xử lý kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo theo phản ánh của các đơn vị tham gia giám sát; tng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội trước ngày 15/11/2016.

4.2. Báo cáo chính thức kết quả điều tra, rà soát

Việc báo cáo chính thức chỉ được thực hiện sau khi các đơn vị, địa phương hoàn thành việc phúc tra theo quy định tại mục 3 phần III Kế hoạch này và đảm bo thời gian thực hiện như sau:

- UBND các huyện, thành phố phê duyệt, báo cáo kết quđiều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Sở Lao động-Thương binh và Xã hội) trước ngày 05/12/2016

- SLao động-Thương binh và Xã hội tng hợp tham mưu UBND tỉnh phê duyệt báo cáo kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo toàn tỉnh trước ngày 10/12/2016.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện, thành phố do UBND huyện, thành phố cân đối từ ngân sách địa phương theo Luật ngân sách và các quy định tài chính hiện hành.

2. Kinh phí tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền; hỗ trợ công tác giám sát và phúc tra việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của các s, ban, ngành có liên quan cấp tỉnh được hỗ trợ từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quc gia giảm nghèo đã dược giao cho SLao động-Thương binh và Xã hội.

V. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

- Hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều cho cán bộ cấp tỉnh, huyện tham gia cuộc điều tra, rà soát và giám sát.

- Đôn đc, theo dõi việc thực hiện phụ trách địa bàn được phân công của các S, ban, ngành; kịp thời báo cáo và đề xut giải pháp xử lý những khó khăn, vướng mc (nếu có).

- Làm việc với các giám sát viên Trung ương trong thời gian thực hiện giám sát cuộc điu tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại tỉnh.

- Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định tại mục 4 phần III Kế hoạch này.

2. Các s, ban, ngành thành viên Ban chỉ đạo điều tra rà soát hộ nghèo, h cn nghèo tỉnh

- Chủ động phân công cán bộ (cử lãnh đạo và 01 công chức) tham gia hướng dn việc tchức điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo tại địa bàn được phân công; đôn đốc tiến độ và giám sát nghiệm thu phiếu khảo sát trên địa bàn được phân công phụ trách và báo cáo tiến độ thực hiện hàng tuần theo quy định.

- Thường xuyên phi hợp với UBND các huyện, thành phố; phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố nắm tiến độ thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn phụ trách, báo cáo kịp thời những vấn đề phát sinh, vướng mắc về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (nếu có);

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả điều tra, rà soát của địa bàn được phân công (nếu có sai sót).

3. UBND các huyện, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của địa phương, xây dng kế hoạch và trin khai điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện, thành phố đảm bảo tiến độ quy định;

- Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo:

+ Phổ biến kế hoạch cuộc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên các phương tiện thông tin đại chúng, các hình thức truyền thông, các cuộc họp dân tại địa bàn, bảo đảm mục đích chính ca cuộc điều tra là xác định được nhng hộ đáp ứng chun nghèo, cận nghèo tiếp cận đa chiều.

+ Vận động người dân tích cực tham gia đăng ký khảo sát nếu nhận thấy hộ gia đình mình đáp ứng các tiêu chuẩn.

+ Nội dung chính của cuộc khảo sát là xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo căn cứ vào thực tế nhân khẩu, việc làm, tài sản, tư liệu sn xuất, điều kiện sinh hoạt của hộ gia đình, không điều tra trực tiếp thu nhập.

+ Sau khi khảo sát, cấp xã phải lên được danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo và đánh giá hộ phát sinh nghèo, phát sinh cận nghèo và có sự tham gia ý kiến của người dân trong thôn, tdân phố.

- Chỉ đạo thực hiện nghiêm việc phúc tra chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quđiều tra, rà soát thuộc địa bàn qun lý.

Trên đây là Kế hoạch tchức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2016. Căn c Kế hoạch này yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố theo nhiệm vụ được phân công, chủ động triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tng hợp tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đ/c Ch
tịch UBND tỉnh (b/c);
- Đ/c Trần Thị Nga-PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thàn
h phố;
- CVP - PVP phụ trách KGVX;
- Lưu: VT, KGVX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Nga

 

DANH SÁCH

THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO VÀ PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo K
ế hoạch s: 2387/KH-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh Kon Tum )

STT

Thành viên

Địa bàn phụ trách

01

Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội- Trưởng Ban chỉ đạo

Phụ trách chung

02

PGĐ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội phụ trách lĩnh vực giảm nghèo- Phó Ban chỉ đạo

Huyện Đăk Glei

03

Lãnh đạo Ban Dân tộc tnh-Thành viên Ban chỉ đạo

Huyện Tu Mơ Rông

04

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT-Thành viên Ban chỉ đạo

Huyện Kon Plong

05

Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư-Thành viên Ban chỉ đạo

Huyện Sa Thầy

06

Lãnh đạo Sở Tài chính-Thành viên Ban chđạo

Huyện Ngọc Hồi

07

Lãnh đạo Sở Y tế-Thành viên Ban chỉ đạo

Huyện Đăk Hà

08

Lãnh đạo Sở Xây dựng-Thành viên Ban chỉ đạo

Thành phố Kon Tum

09

Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo-Thành viên Ban chỉ đạo

Huyện Đăk Tô

10

Lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh- Thành viên Ban chỉ đạo

Huyện Kon Ry

11

Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông- Thành viên Ban chỉ đạo

Huyện Ia H’Drai

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2387/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu2387/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/10/2016
Ngày hiệu lực04/10/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2387/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 2387/KH-UBND điều tra rà soát hộ nghèo hộ cận nghèo Kon Tum 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 2387/KH-UBND điều tra rà soát hộ nghèo hộ cận nghèo Kon Tum 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu2387/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kon Tum
                Người kýTrần Thị Nga
                Ngày ban hành04/10/2016
                Ngày hiệu lực04/10/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 2387/KH-UBND điều tra rà soát hộ nghèo hộ cận nghèo Kon Tum 2016

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 2387/KH-UBND điều tra rà soát hộ nghèo hộ cận nghèo Kon Tum 2016

                      • 04/10/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 04/10/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực