Văn bản khác 239/KH-UBND

Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2018 về triển khai thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử của tỉnh Lào Cai từ năm 1991 đến năm 2017, nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc

Nội dung toàn văn Kế hoạch 239/KH-UBND 2018 triển khai thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử Lào Cai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 239/KH-UBND

Lào Cai, ngày 10 tháng 08 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SỐ HÓA DỮ LIỆU HỘ TỊCH LỊCH SỬ CỦA TỈNH LÀO CAI TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2017, NHẬP THÔNG TIN VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TOÀN QUỐC

Thực hiện Quyết định số 2173/QĐ-BTP ngày 11/12/2015 của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Đề án "Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc" (gọi tắt là “Đề án”); Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 23/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024; Công văn số 620/BTP-HTQTCT ngày 28/02/2017 của Bộ Tư pháp về việc triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024; Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử từ năm 1991 đến năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu hộ tịch toàn quốc trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai kịp thời việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đăng ký và quản lý hộ tịch, góp phần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) và bảo đảm tối đa lợi ích của người dân.

- Hiện đại hóa công tác đăng ký và quản lý hộ tịch; thiết lập hệ thống thông tin hộ tịch đồng bộ, thông suốt giữa các cơ quan đăng ký hộ tịch ở địa phương; bảo đảm việc kết nối để chia sẻ, cung cấp thông tin cho Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác, bảo đảm tối đa lợi ích cho người dân góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả, hiện đại hóa công tác quản lý nhà nước về hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

- Bảo đảm các sự kiện hộ tịch của công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ Việt Nam tại địa bàn tỉnh, công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài được đăng ký kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật; nâng cao tỷ lệ đăng ký hộ tịch, tập trung vào tỷ lệ đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử.

- Bảo đảm mọi người dân đều được cấp giấy tờ hộ tịch (đặc biệt là cấp Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, Trích lục khai tử), có đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật; công dân trên địa bàn tỉnh có thể yêu cầu cấp trích lục bản sao hộ tịch ở tất cả các cơ quan quản lý dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

- Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được giao, tiến độ hoàn thành.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai thực hiện bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ theo Đề án đã được phê duyệt và thực tiễn của địa phương, các Chương trình, Kế hoạch có liên quan của tỉnh; đảm bảo Đề án được triển khai nghiêm túc, đúng tiến độ và có hiệu quả.

- Kế thừa nguồn lực, dữ liệu hộ tịch điện tử sẵn có tại địa phương, phù hợp với yêu cầu đăng ký và quản lý hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch, tránh lãng phí.

- Phát huy vai trò chủ động, tích cực, trách nhiệm của các cơ quan đăng ký hộ tịch trong việc thực hiện Đề án, nhất là trong việc bảo đảm cơ sở vật chất và phương tiện làm việc đáp ứng được việc kết nối Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.

- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong việc triển khai thực hiện. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp có liên quan trên địa bàn tỉnh, bảo đảm số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử từ năm 1991 đến năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu hộ tịch toàn quốc có chất lượng, hiệu quả, dữ liệu thống nhất, chính xác.

- Số liệu đăng ký hộ tịch được thống kê, tổng hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời, có các chỉ tiêu cơ bản theo thông lệ quốc tế; được chia sẻ công khai, minh bạch, đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật.

II. NỘI DUNG

1. Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch, hướng dẫn số hóa nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin truyền thông; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan;

- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018 và những năm tiếp theo.

2. Số hóa, nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;

- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố;

- Thời gian thực hiện: 2018-2020, cụ thể như sau:

a) Năm 2018: Số hóa nhập toàn bộ dữ liệu đăng ký kết hôn từ năm 1990 đến hết năm 2016 và dữ liệu đăng ký khai sinh của năm 2015, 2016 để gửi thông tin xin cấp mã số định danh cho công dân đăng ký khai sinh năm 2016, cụ thể:

- Nhập dữ liệu đăng ký kết hôn

105,498 trường hợp

- Dữ liệu ĐKKS Năm 2015

15,504 trường hợp

- Dữ liệu ĐKKS Năm 2016

22,541 trường hợp

b) Năm 2019: Số hóa nhập toàn bộ dữ liệu đăng ký khai sinh từ năm 2000 đến năm 2014, cụ thể: 342,390 trường hợp

c) Năm 2020: Số hóa nhập toàn bộ dữ liệu đăng ký khai sinh từ năm 1990 đến năm 1999 và toàn bộ dữ liệu đăng ký khai tử; nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ con; thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký giám hộ; đăng ký chấm dứt giám hộ; ghi chú ly hôn, cụ thể:

- Nhập dữ liệu ĐKKS từ năm 1990 - 1999

21,321

- Nhập dữ liệu đăng ký Khai tử

34,102

- Nhập dữ liệu đăng ký nuôi con nuôi

658

- Nhập dữ liệu đăng ký nhận Cha, mẹ, con

1,016

- Nhập dữ liệu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại DT

6,168

- Nhập dữ liệu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

42,882

- Nhập dữ liệu đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ

110

- Nhập dữ liệu đăng ký ghi chú ly hôn

3

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch được cấp từ nguồn ngân sách Nhà nước. Sở Tư pháp có trách nhiệm lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch. Ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện số hóa cập nhật dữ liệu vào phần mềm hộ tịch; kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của các địa phương trong quá trình sử dụng phần mềm để có biện pháp giải quyết.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh Lào Cai; tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí để triển khai các nội dung của Kế hoạch này; nghiệm thu sản phẩm, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

- Ký hợp đồng khoán việc nhập dữ liệu vào phần mềm; tạo tài khoản để cập nhật dữ liệu vào phần mềm; hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra; nghiệm thu sản phẩm, thanh lý hợp đồng, quyết toán kinh phí; khóa tài khoản đăng nhập của cán bộ đã nghỉ hưu, thôi việc sau khi hoàn thành việc nhập dữ liệu. Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp căn cứ vào tình hình thực tế, yêu cầu nhiệm vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí, các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch lịch sử vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tại địa phương, bảo đảm việc kết nối chia sẻ thông tin hộ tịch với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

3. Sở Thông tin và truyền thông

- Hướng dẫn việc quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.

- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong việc sử dụng phần mềm Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và các phần mềm chuyên ngành khác có sử dụng dữ liệu hộ tịch của cá nhân bảo đảm phù hợp với Kế hoạch.

4. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện việc cấp số định danh cá nhân cho người đi đăng ký khai sinh theo quy định của Luật Hộ tịch và Luật Căn cước công dân.

5. Các Sở, Ban, ngành: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn các huyện, thành phố.

- Bố trí cán bộ đúng tiêu chuẩn, đủ năng lực làm công tác hộ tịch tại Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

- Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.

- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hộ tịch và các văn bản có liên quan; bảo đảm vận hành tốt phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch tại địa phương.

Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở ngành thuộc UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PCVP1;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 239/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu239/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/08/2018
Ngày hiệu lực10/08/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 239/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 239/KH-UBND 2018 triển khai thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử Lào Cai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 239/KH-UBND 2018 triển khai thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử Lào Cai
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu239/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
                Người kýĐặng Xuân Phong
                Ngày ban hành10/08/2018
                Ngày hiệu lực10/08/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 239/KH-UBND 2018 triển khai thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử Lào Cai

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 239/KH-UBND 2018 triển khai thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử Lào Cai

                      • 10/08/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/08/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực