Văn bản khác 262/KH-UBND

Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2018

Nội dung toàn văn Kế hoạch 262/KH-UBND 2017 ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Hải Phòng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 262/KH-UBND

Hải Phòng, ngày 21 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2018

Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 27/12/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020; Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 05/5/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ, giải pháp phát trin viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020; Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy và Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố;

Căn cứ Kế hoạch s4546/KH-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Kế hoạch số 4547/KH-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020;

Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2018 như sau:

I. NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018

A. NHIỆM VỤ CHUNG

1. Nâng cao năng lực hoạt động của các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước thành phố, đảm bảo hoạt động ổn định, thông suốt đáp ứng kịp thời sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố, các cấp, các ngành.

2. Các cấp, các ngành triển khai đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước hướng đến mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử thành phố Hải Phòng.

3. Nâng cấp, đầu tư trang thiết bị cho Trung tâm dữ liệu thành phố để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật phục vụ triển khai các hệ thống thông tin dùng chung, các hệ thống thông tin chuyên ngành của thành phố.

4. Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố phục vụ hoạt động của Chính quyền điện tử thành phố,

5. Đầu tư, mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin, hạ tầng đồng bộ phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử thành phố,

B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin

- Triển khai mạng Truyền số liệu chuyên dùng cho các cơ quan nhà nước thành phố, đảm bảo 100% các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn kết nối mạng WAN và mạng Truyền số liệu chuyên dùng đến Trung tâm dữ liệu thành phố đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đầu tư mua sắm, nâng cấp trang thiết bị tại Trung tâm dữ liệu thành phố theo dự án được duyệt.

- Đầu tư mua sắm, nâng cấp trang thiết bị (mạng LAN, máy tính, máy in, máy quét...) trong các cơ quan nhà nước.

- Vận hành hiệu quả hệ thống Hội nghị truyền hình thành phố sau khi nâng cấp công nghệ kỹ thuật, mrộng phạm vi triển khai; ban hành lại Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống Hội nghị truyền hình thành phố.

2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước

- Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp thành phố đảm bảo việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa thành phố với các Bộ, ngành, địa phương và giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện ổn định, thông suốt.

- Triển khai Cổng công chức (Cổng Thông tin nghiệp vụ) thành phố cung cấp đầu mối truy cập duy nhất vào các hệ thống thông tin dùng chung và chuyên ngành của thành phố; cung cấp hệ thống các ứng dụng dùng chung phục vụ các hoạt động nền tảng của các cơ quan nhà nước.

- Triển khai hệ thống Quản lý văn bản và điều hành quản lý theo mô hình tập trung hệ thống các văn bản và ý kiến chỉ đạo, điều hành, đảm bảo liên thông kết nối văn bản giữa các cơ quan hành chính nhà nước, liên thông theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ.

- Triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước của các Sở, ban, ngành thành phố, đảm bảo yêu cầu kết nối, liên thông, chia s, tích hp dữ liệu với các hệ thống thông tin dùng chung của thành phố, các hệ thng thông tin của các Bộ, ngành, địa phương thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố.

- Nâng cấp hệ thống Thư điện tử công vụ của thành phố phục vụ việc gửi, nhận văn bn điện tử và trao đổi công việc trong mạng nội bộ.

- Triển khai cấp và quản lý chữ ký số phục vụ các giao dịch điện tử trên môi trường mạng cho các tổ chức, cá nhân trong các cơ quan Nhà nước thành phố.

- Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Nhà nước thành phố năm 2018.

- Xây dựng Phần mềm phục vụ công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ điện tử.

- Lập phương án xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin các ngành, lĩnh vực dựa trên nền hệ thống thông tin địa lý thành phố Hải Phòng, nhằm mục đích quản lý hiện trạng kinh tế - xã hội thành phố một cách có hệ thống với sự trợ giúp của công nghệ GIS.

- Lập phương án xây dựng hệ thống Điều hành an toàn thông tin mạng thành phố Hải Phòng.

- Xây dựng Cơ sở dữ liệu hoạt động thông tin công chứng, hợp đồng, giao dịch bất động sản trên địa bàn thành phố.

3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp

- Triển khai Cổng Thông tin điện tử thành phố và các cổng thành phần của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội thành phố.

- Triển khai đồng bộ hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến, đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận Một cửa của các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố.

- Triển khai, phát triển chức năng của Cổng dịch vụ công trực tuyến cung cấp tập trung các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng cho các tổ chức, cá nhân đáp ứng Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ, ưu tiên xây dựng các dịch vụ công cấp độ 4 theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.

4. Đào tạo, phát triển nhân lực phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin

- Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng cho đội ngũ chuyên trách về công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước; đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản trị, vận hành Trung tâm dữ liệu thành phố.

- Đào tạo, tập huấn về quản lý, vận hành, khai thác hệ thống Chính quyền điện tử thành phố; kỹ năng ứng dụng và khai thác các hệ thống thông tin dùng chung, chuyên ngành cho cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước thành phố.

- Đào tạo, phổ cập công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước thành phố.

5. Xây dựng, ban hành các quy chế, quy định

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, quy định hành chính phục vụ quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành.

II. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Ngân sách thành phố đảm bảo kinh phí cho việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành thành phố.

2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ động bố trí kinh phí để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương phù hợp với chủ trương, định hướng chung của thành phố.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin thành phố

Chỉ đạo các cấp, các ngành quán triệt, thực hiện kịp thời, hiệu quả nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn, bảo đảm đạt được các mục tiêu theo tiến độ đề ra.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cấp, các ngành thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.

- Chịu trách nhiệm thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án đầu tư về công nghệ thông tin, đề cương và dự toán đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án trong các cơ quan nhà nước theo quy định.

3. STài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cân đối kinh phí, nguồn vốn ngân sách thành phố để thực hiện các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin thành phố năm 2018.

4. Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện

- Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018 của ngành, địa phương mình, ưu tiên tập trung triển khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch của thành phố.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin.

- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin của ngành, địa phương mình về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Ban chỉ đạo UDCNTT thành phố;
- Các sở, ban, ngành thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Phòng KTGSTĐKT;
- CV: GD;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Bình

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố )

TT

Danh mc nhiệm v

Hình thức thực hiện

Cơ quan chủ trì

Ghi chú

1. Hạ tầng công nghệ thông tin

 

 

 

1.1

Xây dựng, nâng cấp Trung tâm dữ liệu thành phố

Đầu tư tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông

Dự án Chính quyền điện tử thành phố

1.2

Thuê đường truyền số liệu chuyên dùng cho các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện

Đầu tư tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông

Dự án Chính quyền điện tử thành phố

1.3

Đầu tư mua sắm, nâng cấp trang thiết bị (mạng LAN, máy tính, máy in, máy quét...) trong các cơ quan nhà nước

Đầu tư phân tán

Các cơ quan nhà nước thành phố

Kinh phí theo dự toán được duyệt

1.4

Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin các ngành, lĩnh vực dựa trên nền hệ thống thông tin địa lý thành phố Hải Phòng

Đầu tư tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

1.5

Đề án xây dựng hệ thống Điều hành an toàn thông tin mạng thành phố Hải Phòng

Đầu tư tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

1.6

Vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình thành phố

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

2. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước

 

2.1

Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp thành phố giai đoạn 1

Đầu tư tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông

Dự án Chính quyền điện tử thành phố

2.2

Xây dựng Cổng công chức (Cổng thông tin nghiệp vụ) thành phố giai đoạn 1

Đầu tư tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông

Dự án Chính quyền điện tử thành phố

2.3

Triển khai hệ thống Quản lý văn bản và điều hành quản lý theo mô hình tập trung

Đầu tư tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông

Dự án Chính quyền điện tử thành phố

2.4

Triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước của các Sở, ban, ngành thành phố

Đầu tư tập trung theo Dự án Chính quyền điện tử thành phố; đầu tư phân tán tại các cơ quan nhà nước thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan nhà nước

Dự án Chính quyền điện tử thành phố; dự toán được duyệt của các đơn vị

2.5

Nâng cấp hệ thống Thư điện tcông vụ của thành phố

Đầu tư tập trung

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

Kinh phí theo dự toán được duyệt

2.6

Triển khai cấp và quản lý chữ ký số phục vụ các giao dịch điện tử trên môi trường mạng cho các tổ chức, cá nhân trong các cơ quan nhà nước thành phố

Đầu tư tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

2.7

Triển khai hoạt động đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thành phố

Đầu tư tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

2.8

Xây dựng Phần mềm phục vụ công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ điện tử

Đầu tư tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ

Kinh phí theo dự toán được duyệt

2.9

Xây dựng Cơ sở dữ liệu hoạt động thông tin công chứng, hợp đồng, giao dịch bất động sản trên địa bàn thành phố

Đầu tư tập trung

Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp

 

3.1

Triển khai, phát triển chức năng của Cổng dịch vụ công trực tuyến cung cấp tập trung các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng cho các tổ chức, cá nhân

Đầu tư tập trung

Sở Thông tin và Truyền thông

Dự án Chính quyền điện tử thành phố

3.2

Triển khai Cổng Thông tin điện tử thành phố và các cổng thành phần

Đầu tư tập trung

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

Kinh phí theo dự toán được duyệt

3.3

Triển khai đồng bộ hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến trong các cơ quan nhà nước

Thuê dịch vụ

Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

3.4

Chuyên mục Phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên cổng Thông tin điện tử thành phố

Đầu tư tập trung

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

Kinh phí theo dự toán được duyệt

4. Đào tạo, tập huấn

 

4.1

Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ chuyên trách về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, cho cán bộ quản trị, vận hành Trung tâm dữ liệu thành phố

 

Các cơ quan nhà nước thành phố

Kinh phí theo dự toán được duyệt

4.2

Đào tạo, tập huấn về quản lý, vận hành, khai thác hệ thống Chính quyền điện tử thành phố; kỹ năng ứng dụng và khai thác các hệ thống thông tin dùng chung, chuyên ngành

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

4.3

Đào tạo, phổ cập công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước thành phố

 

Các cơ quan nhà nước thành phố

Kinh phí theo dự toán được duyệt

5. Xây dựng quy chế, quy định và các nội dung khác

 

5.1

Tổ chức các hoạt động của Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT thành phố

 

Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT thành phố

Kinh phí theo dự toán được duyệt

5.2

Tổ chức Hội thi tin học dành cho khối cán bộ, công chức, viên chức trẻ thành phố năm 2018

 

Thành đoàn và Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

5.3

Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước thành phố năm 2018

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

5.4

Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chỉ số ICT Index các cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

5.5

Xây dựng, sửa đổi các quy chế, quy định về quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, hệ thống Hội nghị truyền hình, đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Kinh phí theo dự toán được duyệt

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 262/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu262/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/12/2017
Ngày hiệu lực21/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 262/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 262/KH-UBND 2017 ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Hải Phòng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 262/KH-UBND 2017 ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Hải Phòng
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu262/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hải Phòng
                Người kýNguyễn Xuân Bình
                Ngày ban hành21/12/2017
                Ngày hiệu lực21/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Kế hoạch 262/KH-UBND 2017 ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Hải Phòng

                  Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 262/KH-UBND 2017 ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Hải Phòng

                  • 21/12/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 21/12/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực