Văn bản khác 270/KH-UBND

Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2017 về thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Nội dung toàn văn Kế hoạch 270/KH-UBND 2017 thực hiện công tác rà soát hệ thống hóa văn bản pháp luật Hải Phòng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 270/KH-UBND

Hải Phòng, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng;

Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn thành phố như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU

1. Mục đích:

- Đảm bảo công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng được thực hiện thường xuyên, liên tục, kịp thời, hiệu quả, tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

- Thông qua hoạt động rà soát, hệ thống hóa kịp thời phát hiện những văn bản có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, thực hiện xử lý để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của văn bản.

- Tăng cường và nâng cao chất lượng, tính chủ động của các cơ quan, đơn vị trong công tác rà soát, hệ thng hóa văn bản quy phạm pháp luật.

2. Yêu cầu:

- Các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành phải được rà soát thường xuyên; xử lý kịp thời các văn bản không còn phù hợp với các quy định mới của pháp luật và tình hình kinh tế - xã hội của thành phố.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện rà soát, hệ thống hóa.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định công bố văn bản quy phạm pháp luật của thành phố hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành.

- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018.

2. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do thành phố ban hành có liên quan đến các Luật của Quốc hội có hiệu lực trong năm 2018:

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành đã tham mưu ban hành văn bản thuộc lĩnh vực quản lý; Ủy ban nhân dân các quận, huyện.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2018.

3. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực:

- Nội dung công việc:

+ Rà soát, xử lý văn bản về các chuyên đề, lĩnh vực theo chỉ đạo của các cơ quan Trung ương.

+ Rà soát, xử lý văn bản do thành phố ban hành liên quan đến thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành.

- Sở Tư pháp: hướng dẫn các sở, ban, ngành thực hiện rà soát; tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2018.

4. Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các Quyết định về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật sau rà soát:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành.

- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018.

5. Tổ chức hội nghị triển khai Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng; các buổi tập huấn, hội thảo hướng dẫn nghiệp vụ về soát văn bản quy phạm pháp luật:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Từ quý III năm 2018.

6. Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 và tổ chức thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch, hệ thống hóa kỳ 2014 - 2018.

7. Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân thành phố Báo cáo về tình hình, kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018:

- Nội dung công việc: Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương năm 2018; xây dựng Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố gi Bộ Tư pháp theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2018.

III. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện:

- Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố, xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của ngành, địa phương (yêu cầu: ban hành kế hoạch trước ngày 15/01/2018).

- Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong năm 2018 do ngành, địa phương thực hiện (gi Sở Tư pháp trước ngày 25/12/2018 để tổng hợp).

2. S Tư pháp có trách nhiệm:

- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Tổng hợp kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật 2018 trên địa bàn thành phố; dự thảo Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố để gửi Bộ Tư pháp theo quy định.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TTT
U, TTHĐNDTP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội HP;
- Các VP: ĐĐBQH và HĐNDTP;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- CVP, PCVP UBND TP;
- Các Phòng CV
;
- CV: TP;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 270/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu270/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/12/2017
Ngày hiệu lực29/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 270/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 270/KH-UBND 2017 thực hiện công tác rà soát hệ thống hóa văn bản pháp luật Hải Phòng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 270/KH-UBND 2017 thực hiện công tác rà soát hệ thống hóa văn bản pháp luật Hải Phòng
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu270/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hải Phòng
                Người kýNguyễn Xuân Bình
                Ngày ban hành29/12/2017
                Ngày hiệu lực29/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 270/KH-UBND 2017 thực hiện công tác rà soát hệ thống hóa văn bản pháp luật Hải Phòng

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 270/KH-UBND 2017 thực hiện công tác rà soát hệ thống hóa văn bản pháp luật Hải Phòng

                      • 29/12/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 29/12/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực