Nội dung toàn văn Kế hoạch 2858/KH-UBND 2015 rà soát đánh giá thủ tục hành chính Hà Nam 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2858/KH-UBND | Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Thực hiện các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thông qua rà soát, đánh giá thủ tục hành chính kịp thời phát hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ thủ tục hành chính, quy định không cần thiết, không phù hợp nhằm giúp người dân, doanh nghiệp giảm chi phí về thời gian, tiền bạc trong việc giải quyết các thủ tục hành chính, góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được tiến hành đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian đảm bảo phải đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính hiện hành, đặc biệt là các thủ tục hành chính liên quan nhiều đến người dân và doanh nghiệp.
Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu cải cách thủ tục hành chính.
II. PHẠM VI, PHƯƠNG THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Phạm vi rà soát, đánh giá
Các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai đang còn hiệu lực thi hành; trọng tâm rà soát các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính liên quan đến cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, năng lực cạnh tranh của tỉnh và các TTHC có tần suất thực hiện lớn như: Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy phép xây dựng, quy hoạch; thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; đầu tư; cấp phiếu lý lịch tư pháp; người có công... Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện các quy định, thủ tục hành chính có vướng mắc, bất cập thì các Sở, Ban, ngành bổ sung vào danh mục rà soát và tổng hợp kết quả vào báo cáo chung.
2. Phương thức rà soát, đánh giá
Các Sở, Ban, ngành thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực quản lý.
III. NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
Nội dung rà soát, đánh giá tập trung vào các nhóm thủ tục hành chính:
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
- Cấp Giấy phép xây dựng và quy hoạch.
- Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.
- Đầu tư.
- Cấp phiếu lý lịch tư pháp.
- Người có công.
(Có phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Trực tiếp chỉ đạo xây dựng Kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng kết quả rà soát, đánh giá TTHC.
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (tập trung vào các nội dung: phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa và các kiến nghị thực thi) gửi Sở Tư pháp trước ngày 15 tháng 8 năm 2016 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tư pháp
Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện rà soát đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng; tổng hợp kết quả tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định, thời gian xong trước ngày 15 tháng 10 năm 2016; Dự thảo báo cáo của UBND tỉnh về kết quả rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định liên quan gửi Bộ Tư pháp hoàn thành trước ngày 30 tháng 10 năm 2016.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 2858/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | TÊN/ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | ||
I. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | |||||
1 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | Sở TN&MT | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã. | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
4 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
5 | Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
6 | Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
7 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
8 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
9 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
10 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
11 | Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
12 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
II. | Nhóm TTHC về Cấp giấy phép xây dựng và quy hoạch | ||||
1 | Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II | Sở Xây dựng | Sở Tư pháp | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
4 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình quảng cáo | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
5 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình theo tuyến | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
6 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình không theo tuyến | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
7 | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
8 | Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
9 | Cấp lại giấy phép xây dựng | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
10 | Gia hạn giấy phép xây dựng | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
11 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
12 | Cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
13 | Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng dự án đầu tư xây dựng | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
14 | Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
III. Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | |||||
1 | Đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tư pháp | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
|
| Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
|
| Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
|
| Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
IV. Đầu tư | |||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Sở KH&ĐT | Sở Tư pháp | T 01/2016 | T7/2016 |
2 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
V. Cấp phiếu lý lịch tư pháp | |||||
1 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng | Sở Tư pháp | Công an tỉnh, Tòa án và các cơ quan liên quan | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài có thời gian cư trú tại Việt Nam | nt | Công an tỉnh | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
VI. Nhóm TTHC Người có công | |||||
1 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động | Sở LĐ, TB&XH | Sở TP, UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần | nt | nt | T 01/2016 | T 7/2016 |
3 | Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
4 | Giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
5 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
6 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng | nt | nt | T 01/2016 | T 7/2016 |
7 | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | nt | nt | T 01/2016 | T 7/2016 |
8 | Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng | nt | nt | Tháng 01/2016 | Tháng 7/2016 |
9 | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | nt | nt | T 01/2016 | T 7/2016 |
10 | Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân | nt | nt | T 01/2016 | T 7/2016 |