Văn bản khác 2919/KH-UBND

Kế hoạch 2919/KH-UBND năm 2019 triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020

Nội dung toàn văn Kế hoạch 2919/KH-UBND 2019 triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Gia Lai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2919/KH-UBND

Gia Lai, ngày 20 tháng 12 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2020

Thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012; Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021; Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Gia Lai ban hành kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL); hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2020 với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật PBGDPL năm 2012; Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 và các văn bn quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hướng dẫn của Bộ Tư pháp về triển khai thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL.

2. Nâng cao hiệu quả công tác qun lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; phát hiện, nhân rộng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả; đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL đáp ứng yêu cầu thực tiễn gắn với thực thi, bảo vệ pháp luật và nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, tổ chức, địa phương, nhất là những vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội.

3. Tăng cường tính chủ động, phối hp và triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phạm vi quản lý; phát huy vai trò tư vấn, tham mưu của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, của cơ quan thường trực của Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ tham mưu trong công tác PBGDPL.

4. Việc triển khai thực hiện đm bảo có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, hiệu quả, chú trọng hướng mạnh về cơ sở.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

1.1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật PBGDPL năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL phù hp với đối tượng, địa bàn, lĩnh vực quản lý; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL; nghiên cứu giải pháp huy động các nguồn lực xã hội tham gia PBGDPL.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.2. Tiếp tục triển khai Chương trình PBGDPL trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2021 (theo Kế hoạch số 2392/KH-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh) và các Chương trình, Đề án, Kế hoạch khác về PBGDPL đã được UBND tỉnh phê duyệt; phát huy đầy đủ vai trò của cơ quan Tư pháp các cấp, tổ chức pháp chế, đơn vị tham mưu triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về PBGDPL.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh được giao chủ trì triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch; UBND cấp huyện.

- Cơ quan phối hp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.3. Tổ chức triển khai thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh (theo Kế hoạch số 1857/KH-UBND ngày 23/8/2018 của UBND tỉnh).

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.4. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các văn bản pháp luật mới ban hành; chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật mới ban hành. Chú trọng các quy định pháp luật liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp; hỗ trợ khởi nghiệp; khiếu nại, tố cáo; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; bảo vệ môi trường; an toàn giao thông; các vấn đề khác mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội và những nội dung khác theo hướng dẫn của cơ quan cấp trên.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện/cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Cả năm và tùy vào tình hình thực tiễn.

1.5. Đăng tải thông tin pháp luật lên Cổng/Trang thông tin điện tử; cập nhật văn bản quy phạm pháp luật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện/cấp xã. Sở Tư pháp có trách nhiệm cập nhật văn bản quy phạm pháp luật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.6. Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2020.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện/cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm; tập trung vào 02 tháng, từ ngày 01/10 đến hết ngày 30/11/2020.

1.7. Nâng cao chất lượng công tác PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn pháp luật và giáo dục công dân đảm bảo tính hiệu quả, chất lượng.

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện trong các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn qun lý.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.8. Tiếp tục rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật các cấp, tuyên truyền viên pháp luật cấp xã; chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức pháp luật mới và kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL chuyên sâu theo từng lĩnh vực, đối tượng, địa bàn.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện/cấp xã.

- Cơ quan phối hp: Các cơ quan, tchức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.9. Chđạo, hướng dẫn, thực hiện công tác PBGDPL cho các đối tượng yếu thế trong xã hội; các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL năm 2012 (người đồng bào dân tộc thiểu số, người dân ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người lao động trong các doanh nghiệp; người khuyết tật; nạn nhân bạo lực gia đình; người đang chấp hành chính phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ scai nghiện bt buộc).

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Liên đoàn lao động tỉnh, UBND cấp huyện/cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.10. Chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện công tác tuyên truyền, PBGDPL về cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp; chú trọng các quy định pháp luật về ttụng, liên quan trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án; tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL thông qua công tác điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án gắn với vận động cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân tuân thủ và chấp hành pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh; Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp tnh.

- Cơ quan phối hp: Các cơ quan thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện; thành viên Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp cấp tỉnh; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.11. Xây dựng, phát hiện và nhân rộng các mô hình hay, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả trong công tác PBGDPL.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện/cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.12. Bảo đảm điều kiện về nguồn nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất cho công tác PBGDPL trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn quản lý.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tnh; UBND cấp huyện/cấp xã.

- Thời gian thực hiện: C năm.

1.13. Rà soát, kiện toàn, phát huy vai trò và nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cùng cấp tổ chức thực hiện.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan thành viên của Hội đồng.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.14. Tiếp tục thực hiện, đánh giá kết qutriển khai các Chương trình phối hợp về PBGDPL đã được ký kết giữa Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, ngành Tư pháp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh/cấp huyện, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; UBND cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: C năm.

1.15. Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện/cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.16. Triển khai thực hiện chính sách xã hội hóa công tác PBGDPL theo Luật PBGDPL năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Cả năm, tùy tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương và theo yêu cầu nhiệm vụ.

2. Công tác hòa giải ở cơ sở

2.1. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; xây dựng, nhân rộng mô hình hay, cách làm hiệu quả trong công tác hòa giải ở cơ sở; tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, đề xuất giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn triển khai công tác hòa giải ở cơ sở.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện/cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể.

2.2. Tổ chức triển khai thực hiện Đán “Kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2025” (theo Kế hoạch số 1437/KH-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh).

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện/cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và tổ chức thành viên; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.3. Tiếp tục triển khai các Chương trình phối hợp, văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên về công tác hòa giải ở cơ sở.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện/cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và tổ chức thành viên; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

3. Công tác đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

3.1. Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 2393/KH-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện/cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

3.2. Tổng hợp, giải đáp các kiến nghị, tháo gỡ vướng mắc trong quá trình triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổng hợp hạn chế, khó khăn, kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện/cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

3.3. Nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tăng cường tính hiệu quả trong triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện/cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng điều phối nông thôn mới tnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: C năm.

4. Kiểm tra tình hình, kết quả triển khai thực hiện; sơ kết, tổng kết công tác PBGDPL

- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hp PBGDPL cấp tỉnh/cấp huyện.

- Cơ quan phối hp: Các cơ quan thành viên Hội đồng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan; đơn vị, địa phương được kiểm tra.

- Thời gian thực hiện: Quý II-IV/2020.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời phát hiện những vướng mắc, bất cập, vấn đề mới phát sinh để kiến nghị giải quyết, sửa đổi, bổ sung cho phù hp với yêu cầu của công tác quản lý nhà nước. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hp có chỉ đạo, hướng dẫn mới của cơ quan cấp trên, Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương điều chỉnh bằng hình thức phù hợp; nếu vượt quá thẩm quyền, báo cáo về UBND tỉnh để kịp thời chỉ đạo.

2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; cơ quan thành viên Hội đồng phối hp PBGDPL cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch này để ban hành Kế hoạch triển khai năm 2020 trước ngày 31/01/2020 phù hp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, điều kiện và tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương, đồng gửi Kế hoạch về Sở Tư pháp để theo dõi, tổng hp.

3. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 12/5/2020) và 01 năm (trước ngày 12/11/2020), các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để báo cáo Bộ Tư pháp đúng quy định.

4. UBND cấp huyện có trách nhiệm triển khai và chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện có chất lượng các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; chú trọng thực hiện đồng bộ, thống nhất với nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được quy định tại Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

5. Kinh phí triển khai thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này đã được ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với các mục thuộc trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương được bố trí từ nguồn kinh phí triển khai công tác PBGDPL của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật. Kinh phí thực hiện các Chương trình, Đán, Kế hoạch căn cứ theo quy định tại các Quyết định ban hành, phê duyệt các Chương trình, Đán, Kế hoạch đó.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp, SĐT: 02693.821.596) để giải đáp kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TTr. T
nh y, TTr. HĐND tnh;
- Đ/c Huỳnh Nữ Thu Hà - PCT. UBND tỉnh;
-
UBMTTQVN tnh và các tổ chức thành viên;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hội đồng PHPBGDPL các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành ph
;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2919/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu2919/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/12/2019
Ngày hiệu lực20/12/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2919/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 2919/KH-UBND 2019 triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Gia Lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 2919/KH-UBND 2019 triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Gia Lai
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu2919/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
                Người kýVõ Ngọc Thành
                Ngày ban hành20/12/2019
                Ngày hiệu lực20/12/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 2919/KH-UBND 2019 triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Gia Lai

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 2919/KH-UBND 2019 triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Gia Lai

                      • 20/12/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 20/12/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực