Văn bản khác 3106/KH-UBND

Kế hoạch 3106/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 234/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 3106/KH-UBND thực hiện Quyết định 234/QĐ-TTg phòng chống tai nạn trẻ em Hải Dương 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3106/KH-UBND

Hải Dương, ngày 28 tháng 11 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 234/QĐ-TTG NGÀY 05/02/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Thực hiện Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình phòng, chng tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020. y ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

Kiểm soát tình hình tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là tai nạn đuối nước và tai nạn giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho trẻ em, hạnh phúc của gia đình và xã hội.

2. Các mục tiêu cụ thể:

a) Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích xuống còn 500/100.000 trẻ em.

b) Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích xuống còn 10/100.000 trẻ em.

c) 18.000 ngôi nhà thuộc các hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn; 553 trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn; 10 xã phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn.

d) Giảm 30% strẻ em tử vong do tai nạn giao thông đường bộ so với năm 2015.

đ) Giảm 10% số trẻ em bị tử vong do đuối nước so với năm 2015.

e) 100% trẻ em trong độ tuổi tiểu học, trung học cơ sở được học các kiến thức về an toàn giao thông và biết phòng, tránh các nguy cơ gây mất an toàn giao thông cho bản thân.

g) 50% trẻ em trong độ tuổi tiểu học và trung học cơ sbiết kỹ năng an toàn trong môi trường nước.

h) 95% trẻ em sử dụng áo phao hoặc mang dụng cụ nổi khi tham gia giao thông đường thủy.

i) Triển khai thí điểm chương trình bơi an toàn cho trẻ em.

k) 100% cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện và 80% cán bộ cấp xã, cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em được tập huấn về kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; 100% nhân viên y tế thôn, bản, nhân viên y tế trường học biết các kthuật sơ cứu, cấp cứu ban đầu cho trẻ em bị tai nạn, thương tích.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

Trẻ em trên phạm vi toàn tỉnh.

III. NỘI DUNG

1. Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho trẻ em, gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội. Nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể.

a) Tổ chức các chiến dịch truyền thông về phòng, chng tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước, tai nạn giao thông. Tổ chức hoạt động truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở theo các chủ đề phù hợp với từng nhóm đối tượng; tổ chức các hoạt động truyền thông trực tiếp tại gia đình, trường học và cộng đồng. Sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

b) Xây dựng chương trình và tổ chức tập huấn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho công chức, viên chức làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan; tập huấn cho đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên, nhân viên y tế cơ sở về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em và sơ cứu, cấp cứu ban đầu.

2. Xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em

a) Xây dựng và nhân rộng mô hình Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Tổ chức triển khai các hoạt động can thiệp và tư vấn trực tiếp tại các gia đình, nhằm loại bỏ nguy cơ gây tai nạn, thương tích trẻ em tại gia đình;

b) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận các ngôi nhà đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

3. Xây dựng Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em

a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại các trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở. Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em;

b) Triển khai các hoạt động can thiệp, cải tạo môi trường học tập, vui chơi nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn, thương tích trong trường học;

c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận các trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

4. Xây dựng Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em

a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Củng cố và duy trì hoạt động hiệu quả của Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em của ngành Y tế. Triển khai các hoạt động chuyên môn kỹ thuật v phòng, chng tai nạn, thương tích trẻ em tại cộng đồng. Phát triển hệ thống sơ cứu, cấp cứu, vận chuyển cấp cứu, điều trị cho trẻ em bị tai nạn, thương tích tại cộng đồng và tại các cơ sở y tế;

b) Theo dõi, giám sát về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em và công nhận cộng đồng đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

5. Phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em

Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình An toàn giao thông đường bộ cho trẻ em tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở. Tổ chức hoạt động ngoại khóa nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng an toàn khi tham gia giao thông đường bộ, sơ cứu, cấp cứu tai nạn giao thông cho học sinh. Tchức thực hiện các hoạt động can thiệp nhm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em;

6. Phòng, chống đuối nước trẻ em

a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình phòng, chống đuối nước trẻ em. Kiện toàn và phát trin mạng lưới dịch vụ đm bảo an toàn cho trem trong môi trường nước. Triển khai chương trình bơi an toàn cho trẻ em;

b) Hướng dẫn sử dụng các thiết bị an toàn trong môi trường nước cho trẻ em;

c) Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chống đuối nước trẻ em;

d) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định an toàn giao thông đường thủy và an toàn trong môi trường nước cho trẻ em.

7. Xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá v phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

Thực hiện khảo sát, đánh giá về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em. ng dụng công nghệ thông tin trong việc theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình tai nạn, thương tích trẻ em.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác phòng, chng tai nạn, thương tích trẻ em.

2. Đẩy mạnh, thông tin, truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho trẻ em, hộ gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội.

3. Củng cvà nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan về công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

4. Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng các mô hình Ngôi nhà an toàn, Trường học an toàn, Cộng đồng an toàn, Phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em và các mô hình an toàn khác.

5. Triển khai các hoạt động phòng, chống đuối nước trẻ em; đảm bảo thực hiện các quy định an toàn trong môi trường nước, các quy định an toàn khi tham gia giao thông đường thủy theo quy định.

6. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra tình hình thực hiện pháp luật, chính sách, tiêu chuẩn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em để kịp thời xử lý các hành vi vi phạm.

7. Tăng cường công tác phối hợp liên ngành về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

8. Tăng cường hợp tác và vận động các tổ chức xã hội, cộng đồng, doanh nghiệp tham gia trong công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Sở, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và nguồn hợp pháp khác.

VI. T CHỨC THC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phi hợp với các Sở, ngành tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình;

b) Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên ngành lao động - thương binh và xã hội làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chng tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước trẻ em; xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng, vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em;

c) Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Chương trình; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình và định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với SLao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc thực hiện cấp cứu, điều trị cho trẻ em bị tai nạn, thương tích; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em:

3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện công tác phòng, chng tai nạn, thương tích trẻ em trong trường học; nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục vphòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

4. Sở Giao thông vận tải (Cơ quan thường trực của Ban An toàn giao thông tỉnh) chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện công tác phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy cho trẻ em; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ của ngành giao thông vận ti về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lồng ghép nội dung phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong công tác gia đình; tăng cường công tác quản lý bể bơi và hoạt động dạy bơi cho tr em; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ văn hóa, thể thao và du lịch về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án xây dựng ao bơi hợp vệ sinh khu vực nông thôn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020; Đề án tổng thphát triển thể lực, tm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 và Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020.

6. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tăng cường công tác quản lý nhà nước về trật tự, an toàn xã hội; kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, pháo, đồ chơi nguy hiểm và các vi phạm khác về trật tự, an toàn xã hội; thực hiện công tác cứu nạn, cứu hộ; thiết lập hệ thống thống kê, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em liên quan đến tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, tai nạn, thương tích do cháy, nổ, do các hành vi tội phạm xâm hại trẻ em; giám sát thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại công an các địa phương.

7. Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện Chương trình trong dự toán ngân sách hàng năm của các Sở, ngành theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

8. Các Sở, ngành theo chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia triển khai chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.

9. y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện các kế hoạch hoạt động hàng năm về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em phù hợp với Chương trình và các văn bản hướng dẫn của các Sở, ngành chức năng có liên quan; bố trí ngân sách, nhân lực của địa phương để thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả thực hiện Chương trình để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

10. Đề nghị y ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hải Dương và các tổ chức thành viên, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động tham gia thực hiện Chương trình; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; tham gia giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách, tiêu chuẩn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tnh (b/c);
- Cục BVCSTE;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ban văn hóa xã hội HĐND tnh;
- UBMTTQVN tnh và các đoàn thể;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các S, ngành liên quan;
- LĐVP: Ô Hơn, Ô Khuyến;
- Lưu VT,VX.Lai(48)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lương Văn Cầu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3106/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu3106/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/11/2016
Ngày hiệu lực28/11/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3106/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 3106/KH-UBND thực hiện Quyết định 234/QĐ-TTg phòng chống tai nạn trẻ em Hải Dương 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 3106/KH-UBND thực hiện Quyết định 234/QĐ-TTg phòng chống tai nạn trẻ em Hải Dương 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu3106/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hải Dương
                Người kýLương Văn Cầu
                Ngày ban hành28/11/2016
                Ngày hiệu lực28/11/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 3106/KH-UBND thực hiện Quyết định 234/QĐ-TTg phòng chống tai nạn trẻ em Hải Dương 2016

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 3106/KH-UBND thực hiện Quyết định 234/QĐ-TTg phòng chống tai nạn trẻ em Hải Dương 2016

                          • 28/11/2016

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 28/11/2016

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực