Văn bản khác 3294/KH-UBND

Kế hoạch 3294/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 3294/KH-UBND 2019 Bồi dưỡng kiến thức đối với cán bộ công chức viên chức Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3294/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 02 tháng 8 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2018-2025"

Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”; Công văn s 490/UBDT-HVDT ngày 17/5/2019 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 ca Thủ tướng Chính phủ. Ủy ban nhân dân tnh Ninh Thuận ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu s, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; kỹ năng sdụng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số. Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội theo chtrương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2020:

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức thuộc nhóm đối tượng 1, nhóm đối tượng 2 của tnh được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc;

- Tối thiểu 50% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của tỉnh được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;

- Tối thiểu 60% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đi tượng 3, nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.

b) Đến năm 2025

- Tối thiểu 90% cán bộ, công chức thuộc nhóm đối tượng 1, nhóm đối tượng 2 của tỉnh được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc;

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của tỉnh được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.

II. ĐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI

1. Đối tượng

Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn vùng dân tộc thiểu số; cán bộ cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 4 nhóm đối tượng sau:

a) Nhóm đối tượng 1

Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy.

b) Nhóm đối tượng 2

Giám đc, Phó Giám đc sở và tương đương; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc tỉnh ủy; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy viên Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy.

c) Nhóm đối tượng 3

Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc huyện ủy, thành ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học ph thông, trung học cơ sở, tiu học; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường nội trú, bán trú vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

d) Nhóm đối tượng 4: Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã và Bí thư chi bộ, trưng thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số;

2. Phạm vi áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh.

III. CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU VÀ HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC VÀ TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ

1. Chương trình bồi dưỡng

Chương trình tài liệu và hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc sử dụng tài liệu do Ủy ban Dân tộc ban hành; chương trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu s(tiếng Chăm và tiếng Raglai) sử dụng tài liệu do tỉnh ban hành.

2. Hình thức bồi dưỡng

a) Kiến thức dân tộc

- Nhóm đối tượng 1: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện lồng ghép với nội dung các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng, an ninh; kiến thức quản lý nhà nước; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và cung cp tài liệu đtự nghiên cứu.

- Nhóm đối tượng 2: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 03 ngày/năm và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

- Nhóm đối tượng 3: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).

- Nhóm đối tượng 4: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).

b) Tiếng dân tộc thiểu số: Tiếng dân tộc thiểu số được tổ chức cho nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 ở cấp huyện, cấp xã tiếp xúc làm việc trực tiếp với đồng bào DTTS theo hình thức bi dưỡng trực tiếp và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

(Thực hiện theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Trung ương; nguồn chương trình mục tiêu quc gia; nguồn đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức và các nguồn hp pháp khác.

VI. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tc

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành rà soát, xác định đối tượng, thống kê số lượng cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc thuộc các nhóm đối tượng để thực hiện bồi dưỡng; xác định ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số trong địa bàn tỉnh để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hàng năm.

b) Chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ và Trường Chính trị tỉnh xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2025 và hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

c) Phối hợp Sở Tài chính dự toán kinh phí hàng năm và giai đoạn 2019 - 2025 về bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức. Hàng năm, lập báo cáo kết quả bồi dưỡng, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của năm tiếp theo gửi về Ủy ban Dân tộc để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

d) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả; tham mưu Ủy ban nhân dân tnh tổ chức sơ kết từng giai đoạn, tổng kết 05 năm và báo cáo về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Sở Tài chính

Trên cơ sở dự toán hàng năm của Ban Dân tộc, Sở Tài chính tổng hp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí về bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch này trong dự toán giao đầu năm cho Ban Dân tộc thực hiện.

3. SNội vụ

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh rà soát, xác định đối tượng, thống kê số lượng cụ thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc các nhóm đối tượng 2, 3 và 4 để đề xuất thực hiện bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số hàng năm trên cơ sở phù hợp với kế hoạch của từng giai đoạn.

4. S Giáo dục và Đào tạo, Trường Chính trị tỉnh

Định kỳ hàng năm, phối hợp Ban Dân tộc xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức.

5. Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao phi hp rà soát, xác định đối tượng, thống kê số lượng cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc thuộc các nhóm đối tượng đề cử tham gia bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các sở, ngành, các địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Văn phòng đại diện TPHCM, UBDT; (b/c)
- Thường trực Tỉnh ủy; (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND t
nh Lê Văn Bình;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP
UB: CVP, PVP (HTMN), VXNV;
- Lưu: VT, NVT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

KẾ HOẠCH

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC VÀ TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Kèm theo Kế hoạch s 3294/KH-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 ca Ủy ban nhân dân tnh Ninh Thuận)

Kinh phí: triệu đồng

TT

Nhóm đi tượng

Tổng số CBCCVC

Giai đon 2018-2020

Giai đoạn 2021-2025

Tổng đến năm 2025

Ghi chú

Số người

Số lp

Đạt tỷ lệ %

Kinh phí

Số người

Số lớp

Đạt tỷ lệ %

Kinh phí

Số người

Số lp

Đạt tỷ lệ %

Kinh phí

I

BỒI DƯNG KIẾN THỨC DÂN TC

1

Đối tượng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đối tượng 2

131

78

2

59,54

111.840

53

1

40,458

55.920

131

3

100

167.760

 

3

Đối tượng 3

491

220

4

44,81

432.800

271

5

55,193

541.000

491

9

100

973.800

 

4

Đối tượng 4

806

351

6

43,55

483.720

455

9

56,452

725.580

806

15

100

1.209.300

 

 

Tng cộng

1428

649

12

 

1.028.360

779

15

100

1.322.500

1.428

27

100

2.350.860

 

II

BỒI DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ

1

Đối tượng 3

236

102

3

43,22

312.420

134

2

56,78

208.280

236

5

100

520.700

 

2

Đối tượng 4

294

117

2

39,80

165.880

177

3

60,204

248.820

294

5

100

414.700

 

 

Tổng cộng

530

219

5

 

478.300

311

5

100

457.100

530

10

100

935.400

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3294/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu3294/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/08/2019
Ngày hiệu lực02/08/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3294/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 3294/KH-UBND 2019 Bồi dưỡng kiến thức đối với cán bộ công chức viên chức Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 3294/KH-UBND 2019 Bồi dưỡng kiến thức đối với cán bộ công chức viên chức Ninh Thuận
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu3294/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýLê Văn Bình
                Ngày ban hành02/08/2019
                Ngày hiệu lực02/08/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Kế hoạch 3294/KH-UBND 2019 Bồi dưỡng kiến thức đối với cán bộ công chức viên chức Ninh Thuận

                        Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 3294/KH-UBND 2019 Bồi dưỡng kiến thức đối với cán bộ công chức viên chức Ninh Thuận

                        • 02/08/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 02/08/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực