Văn bản khác 3368/KH-UBND

Kế hoạch 3368/KH-UBND về tuyển dụng công chức cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Gia Lai năm 2017

Nội dung toàn văn Kế hoạch 3368/KH-UBND 2017 tuyển dụng công chức cơ quan hành chính cấp tỉnh cấp huyện Gia Lai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3368/KH-UBND

Gia Lai, ngày 29 tháng 08 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN CỦA TỈNH GIA LAI NĂM 2017

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Tuyển dụng công chức vào làm việc tại các sở, ban ngành, huyện, thị xã, thành phố đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.

2. Yêu cầu:

- Tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm theo danh mục đã được Bộ Nội vụ phê duyệt và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển; căn cứ vào chtiêu biên chế công chức đã được UBND tỉnh giao.

- Việc tổ chức tuyển dụng công chức phải đảm bảo công khai, công bng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn theo yêu cầu, đáp ứng tiêu chuẩn vị trí việc làm cần tuyển dụng.

II. NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

- Dân chủ, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật;

- Đảm bảo tính cạnh tranh;

- Tuyển chọn đội ngũ công chức có trình độ, năng lực, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.

III. NHU CẦU TUYỂN DỤNG

1. Tổng số nhu cầu cần tuyển dụng năm 2017 của các cơ quan, đơn vị, địa phương là 154 chỉ tiêu (có bảng tổng hợp nhu cầu cần tuyển kèm theo).

2. Ngoài các chỉ tiêu nêu trên, UBND tỉnh không thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu tuyển dụng với bất cứ lý do.

IV. HỒ SƠ DỰ TUYỂN

1. Hồ sơ dự tuyển gồm: Đơn xin dự tuyển; Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu (tự viết) yêu cầu khai đầy đủ, rõ ràng, chính xác, trung thực, cụ thể từng nội dung quy định (không được để trống); có dán ảnh, đóng dấu giáp lai, có chứng nhận của UBND xã, phường, thị trn nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

Đơn đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo mu quy định tại phụ lục số 1 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ; mẫu Bản sơ yếu lý lịch tự thuật do Sở Nội vụ hướng dẫn, đăng tải trên cổng thông tin điện tử tại địa chỉ http://snv.gialai.gov.vn. Thí sinh có thể liên hệ Sở Nội vụ đmua hồ sơ do Sở Nội vụ phát hành theo mẫu.

2. Bản sao các loại giy tờ sau:

a) Bằng tốt nghiệp chuyên môn (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với người tốt nghiệp năm 2017);

b) Học bạ hoặc bảng điểm;

Trường hợp bng tốt nghiệp chuyên môn, học bạ hoặc bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp thì phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được kiểm định qua Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c) Sổ hộ khẩu gia đình; Giấy khai sinh; Bằng tốt nghiệp THPT (trừ một số trường hợp tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp theo quy định);

d) Các loại giấy tờ liên quan khác (giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, hưởng chính sách như thương binh; giấy xác nhận đang hưng chính sách liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, chng chtin học, ngoại ngữ,...) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

Các loại giấy tờ nêu trên yêu cầu xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình nhận hồ sơ dự tuyển và khi trúng tuyển.

3. Giấy khám sức khỏe (bản chính) do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

4. 02 (hai) ảnh 3x4 và 02 (hai) phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người dự tuyển.

5. Hồ sơ dự tuyển phải sạch sẽ, đầy đủ, không được tẩy xóa, đựng trong bì hồ sơ tuyển công chức có kích thước 250 x 340 x 5mm.

V. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Đối tượng dự tuyển:

Những người có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh, có đủ điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển theo quy định tại Khoản 2 Mục V Kế hoạch này.

2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển:

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, như sau:

a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

- Đủ 18 tuổi trở lên;

- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

- Có văn bng, chứng chỉ phù hợp;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:

- Không cư trú tại Việt Nam;

- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

3. Phương thức tuyển dụng: Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua thi tuyển theo quy định tại Điều 37 Luật Cán bộ, công chức năm 2008.

4. Ưu tiên trong tuyển dụng

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển;

b) Người dân tộc thiểu số (Jrai và Bahnar), sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trvề trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển;

c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.

Trường hợp người dự thi tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại Khoản 4 Điều này thì chỉ được cộng đim ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển tại Điểm 3.3 Khoản 3 mục VI Kế hoạch này.

VI. CÁC MÔN THI, CÁCH THỨC THI TUYỂN CÔNG CHỨC

1. Môn thi, hình thức, nội dung thi và thời gian làm bài

a) Môn kiến thức chung: thi viết thời gian 180 phút đối với ngạch chuyên viên; 120 phút đối với ngạch cán sự hoặc tương đương;

b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành, gồm 02 bài:

- Bài thi viết: thời gian 180 phút đối với ngạch chuyên viên; 120 phút đối với ngạch cán sự và tương đương;

- Bài thi trắc nghiệm: thời gian 45 phút đối với ngạch chuyên viên; 30 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.

c) Môn ngoại ngữ tiếng Anh, bng hình thức thi viết (môn thi để tính điểm điều kiện): thời gian 90 phút đối với ngạch chuyên viên; 60 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.

d) Môn tin học văn phòng (môn thi để tính điểm điều kiện): thi trắc nghiệm, thời gian 45 phút đối với ngạch chuyên viên; 30 phút đối với ngạch cán sự và tương đương.

2. Điều kin miễn thi mt số môn:

Người đăng ký dự tuyển công chức được miễn thi một số môn trong kỳ thi tuyển công chức năm 2017 như sau:

a) Miễn thi môn ngoại ngtrong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ng;

- Có bng tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.

b) Min thi môn tin học Văn phòng trong trường hợp có bng tt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.

3. Cách tính điểm

3.1. Bài thi được chấm theo thang đim 100 cho mi bài thi.

3.2. Điểm các môn thi được tính như sau:

a) Môn kiến thức chung: tính hệ số 1x100;

b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: bài thi viết tính hệ số 2x100; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1x100;

c) Môn ngoại ngữ, môn tin học văn phòng: không tính vào tổng số điểm thi.

3.3. Kết quả thi tuyển = (điểm bài thi môn kiến thức chung x hệ số 1x100) + (điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành x hệ s2x100) + (điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành x hệ số 1x100) + điểm ưu theo quy định tại Khoản 4 Mục V Kế hoạch này (nếu có).

4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức

4.1. Điều kiện và nguyên tắc chung:

a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải tham dự đủ các bài thi nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục VI Kế hoạch này, mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên và được xác định theo nguyên tắc: Người trúng tuyển có kết quả thi cao hơn, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyn; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.

c) Trường hợp người trúng tuyển bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ Nội vụ thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định tuyển dụng người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề ở vị trí tuyển dụng đó, nếu người đó bảo đảm điều kiện và nguyên tắc quy định tại điểm 4.1 Khoản này.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyn nhưng phải đảm bảo điều kiện và nguyên tắc quy định tại Điểm 4.1 Khoản này.

4.2. Xác định người trúng tuyển: Việc xác định phải đảm bảo điều kiện và nguyên tắc chung nêu tại điểm 4.1 Khoản này và xác định thứ tự trúng tuyển theo từng đối tượng như sau:

a) Người đã tốt nghiệp hệ cử tuyển đúng với chuyên ngành tại vị trí việc làm cần tuyển (theo quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGD&ĐT-BLĐTB&XH-BTC-BNV-UBDT của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc) nhưng do địa phương cử đi học không có chỉ tiêu và không bố trí được việc làm thì được dự tuyn vào cơ quan, đơn vị, địa phương khác.

b) Người trúng tuyển có kết quđiểm thi cao hơn, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết ch tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

4.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

VII. NỘP HỒ SƠ, THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN

1. Nộp hồ sơ dự tuyển:

a) Mi người dự tuyển chỉ được nộp một hồ sơ vào một nơi đăng ký dự tuyển. Nếu một người nộp hồ sơ ở hai nơi đăng ký dự tuyển trở lên thì sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển;

b) Người dự tuyn vào các sở, ban, ngành; đơn vị thuộc sở, ban ngành nào phải ghi rõ tên đơn vị dự tuyển và nộp hồ sơ tại Văn phòng (hoặc phòng Tổ chức cán bộ) thuộc sở, ban, ngành đó. Giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, đúng đắn của hồ sơ;

c) Người dự tuyển vào các đơn vị thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố nào thì nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố đó. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, đúng đắn của hồ sơ;

d) Người dự tuyển phải trực tiếp nộp hồ sơ (không nhờ người khác nộp thay). Khi đi nộp hồ sơ, người dự tuyển phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Mục IV Kế hoạch này để người nhận hồ sơ dự tuyển kiểm tra, đối chiếu và phải ký xác nhận các thông tin cá nhân trong danh sách đăng ký dự tuyển cùng với người nhận hồ sơ dự tuyển; người nhận hồ sơ dự tuyển phải có giấy nhận hồ sơ trao cho người dự tuyển có đóng dấu treo của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

đ) Người dự tuyển đã thực hiện đầy đủ các điều kiện và có đầy đủ hồ sơ thì nơi nhận hồ sơ không được từ chối tiếp nhận hồ sơ;

Người dự tuyển có hồ sơ đủ điều kiện theo quy định mà cơ quan tiếp nhận hồ sơ từ chi tiếp nhận nhưng không có lý do chính đáng thì người dự tuyển có thể phn ánh về Sở Nội vụ, tại địa chỉ: 03 Hai Bà Trưng, TP.Pleiku, Gia Lai (số điện thoại 059 3717412 - Thanh tra Sở, hoặc số 059 3823061 - Phòng Công chức Viên chức).

2. Thời gian nhận hồ sơ: giao cho Sở Nội vụ thông báo cụ thể trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở của Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Website của Sở Nội vụ tại địa chỉ http://snv.gialai.gov.vn và Website của các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng.

3. Lệ phí dự tuyn:

a) Mức thu phí của người dự tuyển để phục vụ công tác thi tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Mức thu phí dự tuyển của mi thí sinh sẽ do Sở Nội vụ thông báo.

b) Trong trường hợp thu lệ phí của người dự tuyển phục vụ cho công tác thi tuyển không đủ, Sở Nội vụ có trách nhiệm chtrì phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung để phục vụ cho công tác thi tuyển.

VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN; TÀI LIỆU ÔN THI

1. Thời gian thi, địa điểm tổ chức thi, tài liệu ôn thi: Do Hội đồng thi tuyển công chức của tỉnh quyết định và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở Sở Nội vụ và đồng thời đăng trên website của các cơ quan, địa phương để các cá nhân có liên quan được biết và thực hiện (có thông báo cụ th sau).

2. Thời gian tổ chức thi: do cơ quan thường trực của Hội đồng thi tuyển công chức của tỉnh thông báo cụ thể.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hội đồng thi tuyển công chức của tỉnh

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển công chức của tnh.

b) Hội đồng thi tuyển công chức của tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tnh tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng công chức vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị bảo đảm theo kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả thi tuyển, báo cáo UBND tỉnh quyết định phê duyệt.

c) Hội đồng thi tuyển công chức của tỉnh thành lập các bộ phận giúp việc gồm: Ban đề thi, Ban chấm thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban phúc khảo; xây dựng quy chế thi tuyển theo đúng quy định.

2. Sở Nội vụ có trách nhiệm

a) Tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển công chức của tnh, Ban giám sát kỳ thi tuyển công chức; trình Chủ tịch Hội đồng thi tuyn công chức của tnh quyết định thành lập các Ban giúp việc theo quy định.

b) Là cơ quan thường trực của Hội đồng thi tuyển công chức của tnh; tham mưu cho Hội đồng thi của tỉnh tổ chức thực hiện thi tuyển công chức năm 2017 theo đúng Kế hoạch.

c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ thi tuyển công chức và thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có).

d) Phát hành hồ sơ tuyển dụng công chức theo quy định;

đ) Tổng hợp kết thi tuyển để Hội đồng thi báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả kỳ thi; Thông báo kết qutuyển dụng đối với người trúng tuyển cho các cơ quan, đơn vị sử dụng công chức sau khi có quyết định công nhận kết quả thi tuyển của Ủy ban nhân dân tỉnh;

e) Giải quyết và tham mưu giải quyết các khiếu nại, tố cáo về công tác thi tuyển theo thẩm quyền;

f) Trường hợp kinh phí không đủ chi, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí theo quy định;

g) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị, địa phương liên quan kiểm soát chặt chẽ danh sách người đã tt nghiệp hệ cử tuyển để đảm bo việc người dự tuyển đăng ký dự tuyn vào cơ quan, đơn vị, địa phương khác (không phải là nơi cử đi học) đúng quy định.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo:

Chuẩn bị cơ sở vật chất khi Hội đồng thi yêu cầu; cử người phối hợp xây dựng danh mục tài liệu, xây dựng dữ liệu đề thi, đáp án; cử người tham gia Ban đề thi tuyển công chức và tổ chức nhân đề thi, tham gia Ban phách theo đúng kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; các nhiệm vụ khác (nếu có) theo yêu cầu của Hội đồng thi.

4. Giám đốc các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo niêm yết công khai Kế hoạch này tại trụ sở làm việc (nơi thuận tiện) và đăng trên website của cơ quan, đơn vị, địa phương có nhu cầu tuyển dụng để thí sinh và nhân dân biết, thực hiện giám sát.

b) Thông báo công khai tại trụ sở của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội dung, hình thức thi tuyển; thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển theo quy định.

c) Cử công chức (có danh sách, thời gian trực cụ thể) tham gia tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí dự tuyn theo thông báo của Hội đồng thi tuyển; tổng hợp danh sách dự tuyn, nộp lệ phí dự tuyn về Hội đồng thi tuyn công chức của tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.

d) Tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển theo quy định. Tập hợp hồ sơ của các thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển tại sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và ghi thành tệp tin (file Excel) dữ liệu tng hợp danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển gửi về Hội đồng thi (qua Sở Nội vụ);

đ) Thông báo kết quả thi tuyển cho thí sinh và quyết định tuyển dụng sau khi có quyết định công nhận kết quả thi tuyn của Ủy ban nhân dân tỉnh theo thông báo của Sở Nội vụ;

e) Hướng dẫn người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng; phân công công tác, phân công hướng dẫn tập sự theo đúng vị trí tuyn dụng; bổ nhiệm ngạch và thực hiện các chế độ chính sách đối với công chức theo quy định.

f) Giải quyết và tham mưu giải quyết các khiếu nại, tố cáo về công tác thi tuyển theo thẩm quyền.

g) Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của UBND tỉnh, Hội đồng thi tuyn công chức của tỉnh.

5. Sở Tài chính:

a) Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ trong việc hướng dẫn việc thực hiện thu - chi phí, lệ phí dự tuyển kịp thời, đúng quy định, đảm bảo phục vụ tốt cho công tác tuyển dụng.

b) Trường hợp kinh phí không đủ chi, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí theo quy định.

c) Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của UBND tỉnh, Hội đồng thi tuyển công của tỉnh.

6. Công an tỉnh: Có trách nhiệm phối hợp bảo đảm an ninh, trật tcho kỳ thi tuyn công chức din ra an toàn và trật tự giao thông được đảm bảo.

7. Sở Y tế: Có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác y tế phục vụ Hội đồng thi tuyển công chức của tỉnh, các bộ phận phục vụ Hội đồng thi tuyển công chức của tỉnh và các thi sinh tham dự kỳ thi tuyển công chức.

8. Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm tin học - Ngoại ngữ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị tài liệu, nội dung ôn tập và tổ chức ôn thi theo đúng Kế hoạch và các nhiệm vụ khác (nếu có) theo yêu cầu của Hội đồng thi tuyển công chức của tỉnh.

9. Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện có trách nhiệm: Đăng tin, đưa tin Kế hoạch này và các nội dung có liên quan đến công tác tuyển dụng theo yêu cầu của Hội đồng thi tuyển công chức của tnh trên báo, đài theo quy định.

Trên đây là kế hoạch thi tuyển công chức của tỉnh Gia Lai năm 2017, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tng hp, đề xuất) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức T
nh ủy;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh (đưa tin);
- Điện lực Gia Lai;
- Trung tâm Tin học - NN t
nh;
- Công an t
nh;
- Website UBND tỉnh, Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2017

Đơn vị: Các cơ quan hành chính thuộc tỉnh Gia Lai

(Kèm theo Kế hoạch số: 3368/KH-UBND ngày 29 tháng 08 năm 2017 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị - phòng ban tuyển dng

Vị trí việc làm cần tuyn

Yêu cầu trình độ chuyên môn người cn tuyn

Số lượng cần tuyn

Tuyển dụng vào ngạch

Mã ngạch

Ghi chú

Trình đ

Ngành chuyên môn đào tạo

1

2

3

4

5

6

7

8

9

A

CP TNH

 

 

 

84

 

 

 

I

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

6

 

 

 

1

Phòng Kế hoạch - Tài chính - Vận tải

Quản lý tài chính - kế toán

Đại học trở lên

Tài chính - kế toán

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Văn phòng

Văn thư - lưu trữ

Đại học tr lên

Văn thư - lưu trữ

1

Văn thư

02.007

 

3

Phòng Quản lý Phương tiện người lái

Quản lý phương tiện - người lái

Đại học tr lên

Cơ khí

1

Chuyên viên

01.003

 

4

Thanh tra Sở

Hành chính tổng hợp

Đại học trở lên

Luật; Xây dựng cầu đường; Cơ khí

2

Chuyên viên

01.003

 

5

Phòng QL Chất lượng công trình GT

Qun lý cht lượng công trình giao thông

Đại học trở lên

Xây dựng cầu đường

1

Chuyên viên

01.003

 

II

Sở Công Thương

 

 

 

12

 

 

 

1

Phòng Quản lý thương mại

Qun lý về cạnh tranh, bo vệ quyn lợi người tiêu dùng

Đại học trở lên

Quản trị kinh doanh

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Qun lý năng lượng

Quản lý năng lượng

Đại học tr lên

Kỹ Thuật tài nguyên nước

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Văn phòng S

Hành chính một cửa

Đại học trở lên

Công nghệ thông tin

1

Chuyên viên

01.003

 

Công nghệ thông tin

Đại học trở lên

Công nghệ thông tin chuyên ngành phần mềm, internet

1

Chuyên viên

01.003

 

Văn thư - Lưu trữ

Đại học tr lên

Văn thư - Lưu trữ

1

Văn thư

02.007

 

 

Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương

 

 

 

 

 

 

4

Đội QLTT s 2 (huyn Kông Chro)

Qun lý thị trường

Đại học tr lên

Kế toán

1

KSV thị trường

21.189

 

5

Đội QLTT số 4 (huyn Đức Cơ)

Quản lý thị trưng

Đại học trở lên

Luật, kinh tế, hành chính

1

KSV thị trường

21.189

 

6

Đội QLTT s5 (huyện la Pa)

Quản lý thị trưng

Đại học tr lên

Luật, kinh tế, hành chính

1

KSV thị trường

21.189

 

7

Đội QLTT số 8 (huyện Krông Pa)

Quản lý thị trưng

Đại học trở lên

Quản trị kinh doanh

1

KSV thị trường

21.189

 

8

Đội QLTT số 12 (huyện Chư Pưh)

Quản lý thị trường

Đại học trở lên

Kế toán

1

KSV thị trường

21.189

 

9

Đội QLTT số 15 (huyện Kbang)

Quản lý thị trường

Đại học tr lên

Luật dân sự

1

KSV thị trường

21.189

 

10

Phòng Pháp chế - Kiểm tra

Quản lý thị trưng

Đại học tr lên

Tài chính - Ngân hàng

1

KSV thị trưng

21.189

 

III

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

22

 

 

 

1

Phòng Kế hoạch - Tài chính

Quản lý tài chính công

Đại học trở lên

Qun lý tài chính công

1

Chuyên viên

01.003

 

Qun lý quy hoạch kế hoạch

Đại hc tr lên

Kinh tế

1

Chuyên viên

01.003

 

 

Chi cục Phát triển Nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

2

Phòng Phát triển nông thôn

Quy hoạch và xây dựng chính sách di dân, tái định cư

Đại học tr lên

Kinh tế nông lâm

1

Chuyên viên

01.003

 

Theo dõi công tác xây dựng nông thôn mới

Đại học trở lên

Kế toán

1

Chuyên viên

01.003

 

 

Chi cục Thy Li

 

 

 

 

 

 

 

3

Phòng Quản lý công trình thủy lợi

Qun lý về đầu tư xây dựng cơ bản, qun lý khai thác công trình thủy lợi

Đại học trở lên

Kỹ thuật công trình xây dựng

1

Chuyên viên

01.003

 

 

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sn và Thủy sn

 

 

 

 

 

 

 

4

Phòng quản lý chất lượng

Quản lý chất lượng

Đi hc trở lên

Công nghệ thực phm

1

Chuyên viên

01.003

 

 

Chi cục Kiểm lâm

 

 

 

 

 

 

 

5

Hạt Kim lâm huyện Kbang

Kim lâm địa bàn

Trung cấp trở lên

Lâm nghiệp

1

KLV; KLVTC

10.226; 10.228

 

6

Hạt Kim lâm huyện Chư Prông

Kiểm lâm địa bàn

Trung cấp trở lên

Lâm nghiệp

1

KLV; KLVTC

10.226; 10.228

 

7

Hạt Kim lâm huyện Kông Chro

Kế toán

Trung cấp trở lên

Kế toán

1

KTV; KLVTC

06.031; 06.032

 

8

Hạt Kim lâm huyện Krông Pa

Kế toán

Trung cp trở lên

Kế toán

1

Kế toán viên hoặc KTV TC

06.031; 06.032

 

9

Ht Kiểm lâm huyện Chư Prông

Kim lâm địa bàn

Trung cấp trở lên

Lâm nghiệp

1

KLV; KLVTC

10.226; 10.228

 

10

Ht Kiểm lâm huyện Kông Chro

Kim lâm địa bàn

Trung cấp trở lên

Lâm nghiệp

1

KLV; KLVTC

10.226; 10.228

 

11

Hạt Kiểm lâm huyện Krông Pa

Kiểm lâm địa bàn

Trung cấp trở lên

Lâm nghiệp

1

KLV, KLVTC

10.226; 10.228

 

12

Hạt Kiểm lâm huyn la Pa

Kiểm lâm địa bàn

Trung cấp trở lên

Lâm nghiệp

1

KLV; KLVTC

10.226. 10.228

 

13

Ht Kiểm lâm huyn Mang Yang

Kim lâm địa bàn

Trung cấp tr lên

Lâm nghiệp

1

KLV; KLVTC

10.226; 10.228

 

14

Hạt Kim lâm huyện Đức Cơ

Kiểm lâm địa bàn

Trung cp trở lên

Lâm nghiệp

1

KLV; KLVTC

10.226; 10,228

 

15

Văn phòng Chi cục Kiểm lâm

Kế toán

Đi học

Kế toán

1

Kế toán viên

06.031

 

16

Hạt Kim lâm huyện Chư Pưh

Kế toán

Đại học

Kế toán

1

Kế toán viên

06.031

 

17

Hạt Kim lâm huyện Đak Đoa

Kế toán

Đại học

Kế toán

1

Kế toán viên

06.031

 

18

Hạt Kim lâm huyện Đak Tô

Kế toán

Đại học

Kế toán

1

Kế toán viên

06.031

 

19

Hạt Kim lâm huyện Đức Cơ

Kế toán

Đại học

Kế toán

1

Kế toán viên

06.031

 

 

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

 

 

 

 

 

 

 

9

Phòng Quản lý giống và kỹ thuật chăn nuôi

Qun lý giống và kỹ thuật chăn nuôi

Đại học tr lên

Chăn nuôi thú y

1

Chuyên viên

01.003

 

IV

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

3

 

 

 

1

Phòng Kế hoạch - Tài chính

Chuyên viên chuyên quản kế hoạch, tài chính

Đại học trở lên

Kinh tế - Kế hoạch và đầu tư

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Bưu chính Viễn thông

Chuyên quản tn số vô tuyến điện, viễn thông

Đại học tr lên

Điện tử - Viễn thông

1

Chuyên viên

01.003

 

Chuyên quản hạ tn viễn thông, internet

Đại học trở lên

Điện tử - Viễn thông

1

Chuyên viên

01.003

 

V

Sở Ngoại vụ

 

 

 

4

 

 

 

1

Phòng lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài

Biên phiên dịch tiếng Lào

Đại học trở lên

Ngữ văn tiếng Lào

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Hợp tác Quốc tế

Biên phiên dịch tiếng Anh

Đại hc trở lên

Ngôn ngữ tiếng Anh

1

Chuyên viên

01.003

 

Hợp tác quốc tế

Đại học trở lên

Kinh tế đối ngoại

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Văn phòng

Văn thư - lưu trữ

Cao đng trở lên

Văn thư - lưu trữ, Quản trị văn phòng

1

Văn thư hoặc văn thư trung cấp

02.007; 02.008

 

VI

Sở Tài chính

 

 

 

10

 

 

 

1

Thanh tra Sở

Thanh tra

Đại học trở lên

Kỹ thuật công trình xây dựng

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Văn phòng Sở

Văn thư

Trung cp trở lên

Văn thư, lưu trữ

1

Cán sự

01.004

 

Hành chính một cửa

Đại học trở lên

Kế toán

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Quản lý ngân sách

Qun lý ngân sách

Đại học trở lên

Tài chính - Ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

4

Phòng Tài chính đầu tư

Quản lý dự án đầu tư

Đại học trở lên

Kỹ thuật công trình xây dựng

1

Chuyên viên

01.003

 

Qun lý dự án đu

Đại hc trở lên

Tài chính - Ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

5

Phòng Quản lý Giá và công sản

Quản lý giá và thẩm định giá

Đại học trở lên

Tài chính - Ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

6

Phòng Tài chính Doanh nghiệp

Qun lý tài chính doanh nghiệp

Đại học trở lên

Tài chính - Ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

7

Phòng Tin học thống kê

Công nghệ thông tin

Đại học trở lên

Tin học

1

Chuyên viên

01.003

 

8

Phòng Tài chính hành chính snghiệp

Qun lý tài chính hành chính snghiệp

Đại hc trở lên

Kế toán

1

Chuyên viên

01.003

 

VII

Sở Xây dựng

 

 

 

1

 

 

 

1

Phòng Qun lý Quy hoạch, Kiến trúc và Đô th

Quản lý kiến trúc - quy hoạch

Đại học Trở lên

Quy hoạch đô thị

1

Chuyên viên

01.003

 

VIII

Sở Y tế

 

 

 

4

 

 

 

1

Phòng kế hoạch tài chính

Quản lý Tài chính - Kế toán

Đại hc trở lên

Kinh tế và Quản lý công

1

Chuyên viên

01.003

 

Quản lý Tài chính - Kế Toán

Đại học trở lên

Kế toán

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Văn phòng

Quản trị công s

Đại học trở lên

Lưu trữ và Qun tr văn phòng

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Nghiệp vụ Dược

Quản lý nghiệp vụ Dược

Đại học trở lên

Tổ chức và qun lý Dược

1

Chuyên viên

01.003

 

IX

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 

5

 

 

 

1

Phòng Tổng hợp

Tổng hợp chung

Đại hc trở lên

Tài chính - Ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Nội chính

Tổng hợp nội chính

Đại học trở lên

Hành chính (ngành Thanh tra)

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Ban Tiếp Công dân

Tiếp công dân

Đại học trở lên

Luật Hành chính

1

Chuyên viên

01.003

 

Tiếp công dân

Đại học trở lên

Các ngành Luật: Thương mại - Dân sự - Quốc tế

1

Chuyên viên

01.003

 

4

Phòng Hành chính - Tổ chức

Hành chính một ca

Đại học trở lên

Luật Kinh tế

1

Chuyên viên

01.003

 

X

Ban Quản lý khu kinh tế tnh

 

 

 

2

 

 

 

1

Văn phòng Ban Quản lý

Văn thư - lưu trữ

Trung cấp trở lên

Văn thư - Lưu trữ

1

Văn thư hoặc văn thư trung cp

02.007; 02.008

 

2

Phòng Quy hoạch - Hạ tng, TN&MT

Quản lý đất đai

Đại học trở lên

Quản lý đất đai; Luật

1

Chuyên viên

01.003

 

XI

SNội vụ

 

 

 

4

 

 

 

1

Phòng Ci cách hành chính

Theo dõi công tác cải cách hành chính

Đại học trở lên

nh chính học

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Văn phòng Sở

Hành chính một cửa

Đại học trở lên

Tài chính - Ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Công chức Viên chức

Theo dõi công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC

Đại hc trở lên

Tài chính - Ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

4

Phòng Tổng hp - Hành chính, Ban Thi đua - Khen thưng

Thực hiện công tác hành chính, tng hp

Đại học tr lên

Tài chính - Ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

XII

Thanh tra tnh

 

 

 

4

 

 

 

1

Phòng Nghiệp v 1 và Nghiệp vụ 2

Thanh tra kinh tế - Xã hội

Đại học trở lên

Tài chính công; Tài chính - Ngân hàng; Kế toán

2

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra

Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra

Đại học tr lên

Luật Hành chính

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Văn phòng

Công nghệ, thông tin

Đại học trở lên

Công nghệ - Thông tin

1

Chuyên viên

01.003

 

XIII

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

4

 

 

 

1

Văn phòng Sở

Hành chính tổng hợp

Đại học trở lên

Hành chính công

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Thanh tra Sở

Thanh tra

Đi học trở lên

Xây dựng dân dụng

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Đăng ký kinh doanh

Quản lý đăng ký kinh doanh

Đi học trở lên

Kế toán - kiểm toán

1

Chuyên viên

01.003

 

4

Phòng Đu thu, thẩm định và Giám sát đu tư

Thẩm định ch trương đầu tư

Đại học trở lên

Xây dựng

1

Chuyên viên

01.003

 

XIV

SLao động Thương binh và Xã hội

 

 

 

1

 

 

 

1

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Qun lý i chính - kế toán

Đại học trở lên

Tài chính - Ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

XV

Ban Dân tộc tnh

 

 

 

1

 

 

 

1

Văn phòng

Công nghệ thông tin

Đi học trở lên

Công nghệ thông tin

1

Chuyên viên

01.003

 

XVI

Văn phòng Ban an toàn giao thông

 

 

 

1

 

 

 

1

Văn phòng

Quản lý công tác An toàn giao thông

Đại học tr lên

Kinh tế phát triển

1

Chuyên viên

01.003

 

B

CP HUYỆN

 

 

 

70

 

 

 

I

Thị xã Ayun Pa

 

 

 

4

 

 

 

1

Văn phòng HĐND&UBND thị xã

Văn thư lưu trữ

Đại học trở lên

Lưu trữ học, Quản trị văn phòng

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Quản lý Tài chính - ngân sách

Đại học trở lên

Tài chính; Tài chính ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Nội vụ

Quản lý hội; công tác thanh niên; Tôn giáo

Đại học trở lên

Triết học; Hành chính, Xã hội học.

1

Chuyên viên

01.003

 

4

Phòng Y tế

Quản lý nghiệp vụ y; y tế cơ sở và y tế dự phòng, Bảo him y tế

Đại học trở lên

Y đa khoa

1

Chuyên viên

01.003

 

II

Thị xã An Khê

 

 

 

6

 

 

 

1

Văn phòng HĐND&UBND thị xã

Văn thư lưu trữ

Trung cấp trở lên

Hành chính - Văn thư; Văn thư - Lưu trữ. Qun trị văn phòng

2

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Quản lý kế hoạch và đầu tư

Đại học trở lên

Kinh tế Phát triển; Kinh tế Đầu tư; Kinh tế - Kế hoạch; Kế hoạch - Đu tư

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Quản lý về lao động, vic làm và dạy nghề

Đại học tr lên

Lao động xã hội; Kế toán

1

Chuyên viên

01.003

 

4

Phòng Tài nguyên và Môi trưng

Quản lý môi trường

Đại hc trở lên

Công nghệ và Quản lý môi trưng; Quản lý đất đai

1

Chuyên viên

01.003

 

5

Phòng Quản lý đô thị

Qun lý môi Quy hoạch - Kiến trúc

Đại hc tr lên

Quản lý xây dựng công trình giao thông; Kiến trúc sư; Kỹ thuật công trình xây dựng

1

Chuyên viên

01.003

 

III

Huyện Chư Pưh

 

 

 

4

 

 

 

1

Văn phòng HĐND&UBND huyện

Hành chính tng hp

Đại học trở lên

Kinh tế học

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Quản lý kế hoạch và đầu tư

Đi học trở lên

Kinh doanh Thương mại quốc tế

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Kinh tế - Hạ tầng

Quản lý khoa học và công nghệ

Đại học trở lên

Kinh tế

1

Chuyên viên

01.003

 

4

Phòng Nội vụ

Qun lý n giáo

Đại học trở lên

Hành chính; Giáo dục chính trị

1

Chuyên viên

01.003

 

IV

Huyện Chư Sê

 

 

 

14

 

 

 

1

Văn phòng HĐND&UBND

Công nghệ thông tin

Đại học trở lên

Vô tuyến điện và thông tin liên lạc

1

Chuyên viên

01.003

 

Hành chính một ca

Đại học trở lên

Kthuật xây dựng

1

 

 

 

Hành chính - Tổng hợp

Đại học trở lên

Kế toán

1

 

 

 

2

Phòng Nông nghiệp và PTNT

Theo dõi xây dựng nông thôn mới

Đại học trở lên

Kinh tế nông nghiệp

1

Chuyên viên

01.003

 

Quản lý về chăn nuôi

Đại học trở lên

Chăn nuôi thú y

1

Chuyên viên

01.003

 

Quản lý về lâm nghiệp

Đại học trở lên

Nông lâm

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Qun lý đất đai

Đi học trở lên

Quản lý đất đai

1

Chuyên viên

01.003

 

Quản lý môi trường

Đại học trở lên

Quản lý tài nguyên và môi trưng, Luật

1

Chuyên viên

01.003

 

4

Thanh tra

Giải quyết khiếu nại tố cáo

Đại học trở lên

Luật

1

Chuyên viên

01.003

 

5

Phòng Tư pháp

Hành chính tư pháp

Đại học trở lên

Luật

1

Chuyên viên

01.003

 

6

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Quản lý tài chính-ngân sách

Đại học trở lên

Kế toán - Kiểm toán, Tài chính - Ngân hàng; Kế toán

1

Chuyên viên

01.003

 

Quản lý kế hoạch và đu tư

Đại hc trở lên

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

1

Chuyên viên

01.003

 

7

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

Qun lý xây dựng, quy hoạch

Đại học trở lên

Kiến trúc

1

Chuyên viên

01.003

 

8

Phòng Lao động - TBXH

Thực hin chính sách người có công

Đại học trở lên

Xã hội học; Quản trị nhân lực

1

Chuyên viên

01.003

 

V

Huyện la Grai

 

 

 

2

 

 

 

1

Phòng Y tế

Chuyên quản công tác về y dược, an toàn thc phẩm

Đại học trở lên

Y, dược

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Văn phòng HĐND và UBND huyện

Kế toán

Đại học trở lên

Kế toán, Tài chính - Kế toán

1

Chuyên viên

01.003

 

VI

Huyện la Pa

 

 

 

3

 

 

 

1

Văn phòng HĐND và UBND huyện

Kế toán

Đại học trở lên

Tài chính Kế toán; Kế toán Kim toán; i chính Ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Nội vụ

Ci cách hành chính

Đại học trở lên

Luật

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Y tế

Quản lý dược, mỹ phẩm, nghiệp vụ Y: bảo hiểm Y tế; Quản lý y tế cơ s, y tế dự phòng, dân số - KHHGĐ

Đại học trở lên

Dược, Y đa khoa

1

Chuyên viên

01.003

 

VII

Huyện Kbang

 

 

 

3

 

 

 

1

Văn phòng HĐND&UBND huyện

Hành chính tổng hợp

Đại học trở lên

Luật

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Quản lý tài chính - ngân sách

Đi học trở lên

Kế toán

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Nông nghiệp và PTNT

Qun lý nông lâm

Đi học tr lên

Kinh tế nông lâm

1

Chuyên viên

01.003

 

VIII

Huyện Kông Chro

 

 

 

6

 

 

 

1

Văn Phòng HĐND&UBND huyện

Hành chính tng hp

Đại học trở lên

Kinh tế Nông lâm; Kinh tế đầu phát triển

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Y tế huyện

Qun lý nghiệp vụ y

Đại học trở lên

Y đa khoa

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Kinh tế - Hạ tầng

Qun lý vcông nghiệp, tiu thcông nghiệp

Đại học trở lên

Điện - Điện t; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông cu, đường bộ

1

Chuyên viên

01.003

 

4

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Quản lý tài chính ngân sách

Đại học trở lên

Tài chính Ngân hàng; Kinh tế kế hoạch

1

Chuyên viên

01.003

 

5

Phòng Nông nghiệp và PTNT

Theo dõi xây dựng nông thôn mới

Đại học trở lên

Trồng trọt; Lâm sinh

1

Chuyên viên

01.003

 

6

Phòng Nội vụ

Ci cách hành chính, tôn giáo

Đại học trở lên

Hành chính; Công tác xã hội

1

Chuyên viên

01.003

 

IX

Huyện Krông Pa

 

 

 

11

 

 

 

1

Văn phòng HĐND&UBND

Hành chính tổng hợp

Đại học trở lên

Văn hóa; Hành chính

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Nội vụ

Quản lý chính quyền địa phương

Đại học trở lên

Quản trnhân lực

1

Chuyên viên

01.003

 

Quản lý đội ngũ CBCCVC

Đại học trở lên

Luật

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Y tế

Quản lý nghiệp vụ y

Đại học trở lên

Y đa khoa

1

Chuyên viên

01.003

 

4

Phòng Tư pháp

Hành chính tư pháp

Đại học trở lên

Luật

1

Chuyên viên

01.003

 

5

Phòng Lao động TB&XH

Chính sách người có công

Đại học trở lên

Xã hội học

1

Chuyên viên

01.003

 

6

Phòng Kinh tế - Hạ tầng

Quản lý thương mại

Đi học trở lên

Qun tr kinh doanh

1

Chuyên viên

01.003

 

7

Phòng Nông nghiệp và PTNT

Quản lý về chăn nuôi

Đại học trở lên

Chăn nuôi thú y

1

Chuyên viên

01.003

 

8

Phòng Tài nguyên-MT

Quản lý đất đai

Đại học trở lên

Trc địa - Bản đồ

1

Chuyên viên

01.003

 

9

Thanh tra

Giải quyết khiếu nại tố cáo

Đi học trở lên

Luật

1

Chuyên viên

01.003

 

10

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Kế toán

Đại học trở lên

Kế toán

1

Chuyên viên

01.003

 

X

Huyện Phú Thiện

 

 

 

5

 

 

 

1

Văn phòng HĐND&UBND

Quản lý tài chính - ngân sách

Đại học trở lên

Tài chính - Ngân hàng

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Kinh tế và H tng

Quản lý xây dựng

Đại học tr lên

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

1

Chuyên viên

01.003

 

Đại học tr lên

Kiến trúc

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Nông nghiệp và PTNT

Qun lý về Thủy lợi

Đại học tr lên

Thủy lợi

1

Chuyên viên

01.003

 

 

 

Quản lý về Thy sn

Đại học trở lên

Nuôi trng thủy sản

1

Chuyên viên

01.003

 

XI

Huyện Chư Prông

 

 

 

4

 

 

 

1

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Quản lý Tài chính - Ngân sách

Đại học trở lên

Kế toán - Tài chính

1

Chuyên viên

01.003

 

Quản lý kế hoạch và đầu tư

Đại học trở lên

Kinh tế xây dựng

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Nội vụ

Quản lý đội ngũ CBCCVC

Đại học trở lên

Quản lý công

1

Chuyên viên

01.003

 

Quản lý tổ chức - biên chế và hội

Đại học trở lên

Quản trị nhân lực

1

Chuyên viên

01.003

 

XII

Huyện Đak Đoa

 

 

 

4

 

 

 

1

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Qun lý kinh tế tập thể và tư nhân

Đại học tr lên

Kinh tế

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Phòng Y tế

Qun lý y tế cơ s và y tế dự phòng

Đại học trở lên

Y tế công cộng

1

Chuyên viên

01.003

 

3

Phòng Giáo dục và Đào tạo

Quản lý giáo dục tiểu học

Đại học trở lên

Sư phạm Tiu hc

1

Chuyên viên

01.003

 

Quản lý giáo dục trung học cơ sở

Đại học trở lên

Sư phạm Ngữ văn

1

Chuyên viên

01.003

 

XIII

Huyện Mang Yang

 

 

 

2

 

 

 

 

Văn phòng HĐNĐ&UBND huyện

Công nghệ thông tin

Đại học trở lên

Công nghệ thông tin

1

Chuyên viên

01.003

 

 

Phòng Y tế

Qun lý nghiệp vụ y

Đại học trở lên

Y đa khoa

1

Chuyên viên

01.003

 

XIV

Huyện Đc Cơ

 

 

 

2

 

 

 

1

Phòng Nội vụ

Quản lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên

Đại học trở lên

Qun lý nhà nước

1

Chuyên viên

01.003

 

2

Thanh tra huyện

Kế toán

Đại học tr lên

Kế toán

1

Chuyên viên

01.003

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

154

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3368/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu3368/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/08/2017
Ngày hiệu lực29/08/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3368/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 3368/KH-UBND 2017 tuyển dụng công chức cơ quan hành chính cấp tỉnh cấp huyện Gia Lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 3368/KH-UBND 2017 tuyển dụng công chức cơ quan hành chính cấp tỉnh cấp huyện Gia Lai
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu3368/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
                Người kýVõ Ngọc Thành
                Ngày ban hành29/08/2017
                Ngày hiệu lực29/08/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 3368/KH-UBND 2017 tuyển dụng công chức cơ quan hành chính cấp tỉnh cấp huyện Gia Lai

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 3368/KH-UBND 2017 tuyển dụng công chức cơ quan hành chính cấp tỉnh cấp huyện Gia Lai

                      • 29/08/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 29/08/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực